cho 100ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M.Thể tích dung dịch NaOH 20% (d=1,25g/ml) cần để trung hoà dung dịch trên là
Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H 2 SO 4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Đặt x, y là số mol HCl và H 2 SO 4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
C M HCl = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)
Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là
A. 40 ml
B. 20 ml
C. 45 ml
D. 30 ml
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch X là V (lít)
nNaOH = 1,5V
nKOH = V
nOH- = 1,5V+V = 2,5V
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2.0,1 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol
nOH- = nH+ => 2,5V = 0,1
=> V = 0,04 lít = 40 ml
Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là
A. 40 ml.
B. 20 ml.
C. 45 ml.
D. 30 ml.
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch X là V (lít)
nNaOH = 1,5V
nKOH = V
nOH- = 1,5V+V = 2,5V
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2.0,1 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol
nOH- = nH+ => 2,5V = 0,1 => V = 0,04 lít = 40 ml
Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là
A. 40 ml
B. 20 ml
C. 45 ml
D. 30 ml
Chọn A
Gọi thể tích dung dịch X là V (lít)
nNaOH = 1,5V
nKOH = V
nOH- = 1,5V+V = 2,5V
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2.0,1 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol
nOH- = nH+ => 2,5V = 0,1 => V = 0,04 lít = 40 ml
Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là
A. 10 ml.
B. 15 ml.
C. 20 ml.
D. 25 ml.
Dung dịch A chứa đồng thời axit HCl và H2 SO4 . Để trung hoà 40 ml dung dịch A cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,76 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của HCl trong A là
Có \(m_M=m_{Na}+m_{Cl}+m_{SO_4}=1,38+m_{Cl}+m_{SO_4}=3,76\)
\(\Rightarrow m_{Cl}+m_{SO_4}=2,38\)
\(\Rightarrow35,5n_{HCl}+96n_{H_2SO_4}=2,38\)
Lại có : \(n_O=n_{NaOH}=0,06\left(mol\right)\)
BtH : \(n_H=2n_{H_2O}=2n_O=n_{H\left(NaOH\right)}+n_{H\left(HCl\right)}+2n_{H\left(H_2SO_4\right)}\)
\(\Rightarrow n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,06\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MHCl}=1M\)
Cho 10ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hoà dung dịch X đã cho là:
A. 10ml
B. 15ml
C. 20ml
D. 25ml
Đáp án C
nH+ = 0,01.1 + 2.0,01.0,5 = 0,02
nNaOH = nOH- = nH+ = 0,02 ⇒ VNaOH= 0,02l = 20ml.
Trung hoà 20 ml dung dịch H 2 SO 4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Tìm thể tích dung dịch KOH
- Phương trình hoá học :
H 2 SO 4 + 2KOH → K 2 SO 4 + 2 H 2 O
- Số mol KOH tham gia phản ứng :
n KOH = 2 n H 2 SO 4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam).
- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng :
m dd KOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam
- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
V dd KOH = 40/1,045 ≈ 38,278 ml
Cho X là dung dịch chứa HCl 1,5M và H2SO4 1M. Y là dung dịch chứa NaOH 2M và. Để trung hòa hết 200 ml dung dịch X cần V ml dung dịch Y. V bằng bao nhiêu?
A. 150
B. 250
C. 350
D. 450
nHCl= 1,5.0,2=0,3(mol); nH2SO4= 1.0,2=0,2(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
0,3_________0,3(mol)
2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,4_______0,2(mol)
=>> nNaOH(tổng)=0,3+0,4=0,7(mol)
=> VddNaOH= 0,7/0,2=0,35(l)=350(ml)
=> CHỌN C