Những câu hỏi liên quan
Trà My
Xem chi tiết
Trà My
24 tháng 10 2023 lúc 19:48

và nêu ví dụ

Bình luận (0)
hoàng anh
Xem chi tiết
Người Già
24 tháng 10 2023 lúc 14:00

Câu 1:
- Vật sống là những vật thể thể hiện sự tồn tại, có sự hoạt động sinh học, có khả năng tự duy trì và phản ứng với môi trường xung quanh. Ví dụ: cây cỏ, động vật, con người.

- Vật không sống là các thể hiện của vật thể không có sự hoạt động sinh học hoặc không có khả năng tự duy trì và phản ứng với môi trường. Ví dụ: đá, kim loại, nước, đồ vật không sống như bàn, ghế.

Bình luận (0)
Người Già
24 tháng 10 2023 lúc 14:01

Câu 2:
- Giới hạn đo của thước là giới hạn tối đa và tối thiểu của giá trị có thể đo bằng thước. Ví dụ, nếu bạn có một thước có giới hạn đo từ 0 đến 30 cm, thì bạn không thể đo được bất kỳ độ dài nào nằm ngoài khoảng từ 0 cm đến 30 cm.

- Độ chia nhỏ nhất của thước là bước đo nhỏ nhất mà bạn có thể đo được bằng thước. Ví dụ, nếu thước có độ chia nhỏ nhất là 1 mm, thì bạn có thể đo bất kỳ độ dài nào với độ chính xác 1 mm.

- Giới hạn đo của cân là phạm vi tối đa và tối thiểu của trọng lượng mà cân có thể đo được. Ví dụ, một cân có giới hạn đo từ 0 kg đến 5 kg chỉ có thể đo được trọng lượng trong khoảng từ 0 kg đến 5 kg.

Bình luận (0)
Người Già
24 tháng 10 2023 lúc 14:06

Câu 4:
- Nước đọng ở mặt ngoài cốc nước đá: Điều này xảy ra khi nhiệt độ môi trường thấp hơn nhiệt độ của nước đá. Nước trong không khí ngưng tụ trên bề mặt cốc mà nó tiếp xúc, tạo ra giọt nước.

- Tấm gương trong nhà tắm bị mờ khi tắm bằng nước nóng: Điều này xảy ra do nhiệt độ cao của nước tắm gây sự bay hơi của nước trong không khí. Hơi nước trong không khí tiếp xúc với tấm gương và ngưng tụ thành nước, tạo ra sự mờ mờ trên bề mặt gương.

- Sản xuất muối bằng phương pháp bay hơi nước của nước biển: Trong quá trình này, nước biển được đun sôi để tạo hơi nước, sau đó hơi nước bay ra và để ngưng tụ lại, để lại muối trong bồn chứa. Đây là một ví dụ về cách sử dụng sự bay hơi và ngưng tụ để tạo ra sản phẩm muối.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 1 2017 lúc 15:36

Đáp án D

Phát biểu đúng là D vì giới hạn nhiệt độ của cá chép rộng hơn cá rô phi

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 9 2017 lúc 12:27

Đáp án D

Vì giới hạn nhiệt độ của cá

chép rộng hơn cá rô phi

Bình luận (0)
Bin Nguyễn Huy
Xem chi tiết

Cân có giới hạn đo là 100 kg và độ chia nhỏ nhất là 2 kg.

Bình luận (0)
Kakaa
17 tháng 3 2022 lúc 15:16

Cân có giới hạn đo là 100 kg và độ chia nhỏ nhất là 2 kg.

Bình luận (0)
(っ◔◡◔)っ ♥ Kiera ♥
17 tháng 3 2022 lúc 15:17

Cân có giới hạn đo là 100 kg và độ chia nhỏ nhất là 2 kg.

Bình luận (0)
Bông Nguyễn
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
2 tháng 1 2022 lúc 9:40

Câu 4: 

Giới hạn đo là độ dài lớn nhất được ghi trên thước

Độ chia nhỏ nhất là độ dài giữa hai vạch liên tiếp được chia trên thước

Bình luận (0)
Bông Nguyễn
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
2 tháng 1 2022 lúc 10:13

Câu 3: 

Vật sống: Lớn lên và sinh sản. Ví dụ: Các loài động vật, cây cối, vi khuẩn,...Vật không sống: Không thể lớn lên dù có thể có sự trao đổi chất với môi trường. Ví dụ: Cây nến, cái bút....
Bình luận (1)
☆Châuuu~~~(๑╹ω╹๑ )☆
2 tháng 1 2022 lúc 10:14

Cắt bớt từng câu 1 nhá bạn

Bình luận (2)
Enomoto Azusa
2 tháng 1 2022 lúc 10:15
Câu 1: Thế nào là Khoa học tự nhiên? Nêu vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống?

- Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.

-  Hoạt động nghiên cứu khoa học.

- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất và kinh doanh.

- Chăm sóc sức khỏe con người.

- Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Câu 2: Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính sau: Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Khoa học trái đất, Thiên văn học

Câu 3: Thế nào là Vật sống và vật không sống

- Vật sống: có sự trao đổi chất giữa môi trường bên trong với ngoài cơ thể; có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.

- Vật không sống: không có sự trao đổi chất; không có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.

Câu 4: Các ký hiệu cảnh báo trong phòng thí nghiệm.

Câu 5: Em hãy giới thiệu một số dụng cụ đo mà em biết? Ví dụ? Thế nào là ĐCNN và GHĐ

Dụng cụ đo khối lương, thể tích, khối lượng. nhiệt đô… được gọi là dụng cụ đo.

Vd: Thước dây, cân, nhiệt kế, cốc chia độ….

Giới hạn đo (GHĐ): Giới trị lớn nhất trên dụng cụ đo.

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN): Hiệu giá trị giữa 2 vạch chia liên tiếp.

Câu 6: Gíơi thiệu về kính lúp và kính hiển vi quang học

a, Kính lúp

Cấu tạo: khung kính, tây cầm, mặt kính

Cách sử dụng: Tay cầm kính, điểu chỉnh khoảng cách giữa kính và vật cho đến khi nhìn rõ vật.

Tác dụng: Quan sát rõ vật có kích thước nhỏ mà mắt thường khó quan sát.

b, Kinh hiển vi quang học

Cấu tạo: Hệ thống giá đỡ; Hệ thống phóng đại; Hệ thống chiếu sáng; Hệ thống điều chỉnh

Cách sử dụng:

Bước 1: Chuẩn bị kính

Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng

Bước 3: Quan sát mẫu vật

Câu 7: Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước nào?

Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước

- Ước lượng chiều dài của vật cần đo.

- Chọn thước đo phù hợp.

- Đặt thước đo đúng cách.

- Đặt mắt đúng cách, đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo giá trị của vạch chia trên quy định thước gần nhất với đầu kia của vật.

- Ghi lại kết quả mỗi lần đo.

Câu 8: Khi đo khối lượng của một vật bằng cân, ta cần thực hiện các bước nào?

Khi đo khối lượng của một vật bằng cân, ta cần thực hiện các bước sau:

- Ước lượng khối lượng vật cần đo.

- Chọn cân phù hợp.

- Hiệu chỉnh cân đúng cách trước khi đo.

- Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào cân.

- Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.

Câu 9: Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện các bước nào?

Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện các bước sau:

- Ước lượng khoảng thời gian cần đo.

- Chọn đồng hồ phù hợp.

- Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo.

- Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.

- Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.

Câu 10: Nhiệt độ và nhiệt kế

a) Thế nào là nhiệt độ? Đơn vị của nhiệt độ là ?

Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Đơn vị đo nhiệt độ là độ C (ký hiệu oC)

b) Thực hành đo nhiệt độ

Khi đo nhiệt độ của 1 vật, ta cần thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Ước lượng nhiệt độ cần đo.

- Bước 2: Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.

- Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.

- Bước 4: Thực hiện phép đo.

- Bước 5:Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.

Câu 11:Thế nào là vật thể. Em hãy kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó?

Là những gì tồn tại xung quanh ta gọi là vật thể.

Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.

Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.

Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống.

Vật vô sinh (vật không sống) và là vật thể không có các đặc trưng sống.

Câu 12: Hãy kể tên các thể cơ bản của chất? Mỗi thể của chất đều có tính chất gì khác nhau?

Chất có thể tồn tại ở 3 thể cơ bản khác nhau: rắn, lỏng, khí. Mỗi thể của chất đều có tính chất vật lí và hóa học khác nhau.

Câu 13: Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.

Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể của lỏng của chất.

Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.

Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.

Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng.Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.

Sự ngưng tụ là quá trình chuyển đổi từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.

Câu 14: Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như:

+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);

+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng;

+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...);

+ Một số lương thực - thực phẩm.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 2 2018 lúc 9:52

Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 11 2018 lúc 18:13

Đáp án C

Vùng phân bố của cá chép là từ 2 ÷ 44 ° C   khoảng chịu nhiệt rộng 42 ° C .

Vùng phân bố của cá rô phi là từ 5 ÷ 42 ° C   khoảng chịu nhiệt rộng 37 ° C .

Nên Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi

Bình luận (0)