số phân tử có trong 33 gam CO2 là
Cần lấy bao nhiêu gam oxi để có số phân tử bằng nửa số phân tử có trong 22g C O 2 ?
Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng số mol. Biết m gam X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken trong X có công thức phân tử là
A. C2H6 và C2H4
B. C3H8 và C3H6
C. C4H10 và C4H8
D. C5H12 và C5H10
Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng số mol. Biết m gam X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken trong X có công thức phân tử là
A. C2H6 và C2H4
B. C3H8 và C3H6
C. C4H10 và C4H8
D. C5H12 và C5H10
Tính số phân tử Fe2(SO4)3 có trong 80 gam Fe2(SO4)3? Ở điều kiện tiêu chuẩn bao nhiêu lít khí CO2 sẽ có phân tử bằng số phân tử có trong hợp chất trên?
\(N_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{80}{400}.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(PT\right)\\ V_{CO_2}=\dfrac{80}{400}.22,4=4,48L\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{80}{400}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow N_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=6.10^{23}\cdot0,2=1,2.10^{23}\left(pt\right)\)
Ta có:\(N_{CO_2}=N_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=1,2.10^{23}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Tính thể tích oxi cần lấy ở điều kiện tiêu chuẩn để có số phân tử bằng số phân tử trong 88 gam CO2
\(n_{CO_2}=\dfrac{88}{44}=2\left(mol\right)\)
\(\text{Số phân tử }CO_2\text{là: }\) \(2\cdot6\cdot10^{23}=12\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
phải lấy bao nhiêu gam Fe2(SO4)3 để có được số phân tử gấp 5 lần số phân tử có trong 8,96l khí CO2( ở đktc)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Số phân tử của CO2 là: \(0,4.6.10^{23}=2,4.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Số phân tử của Fe2(SO4)3 để gấp 5 lần số phân tử của CO2 8,96 lít là:
\(2.4.10^{23}.5=1,2.10^{24}\left(phân.tử\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1,2.10^{24}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.400=800\left(g\right)\)
Vậy cần 800 gam Fe2(SO4)3 để có số phân tử gấp 5 lần số phân tử có trong 8,96 lít CO2
Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là
A. C2H6 và C2H4.
B. C4H10 và C4H8.
C. C3H8 và C3H6.
D. C5H12 và C5H10.
nBr2 phản ứng = 80.20% : 160 = 0,1 = nAnken
⇒ n Ankan = nAnken = 0,1
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2
mà Ankan và Anken đều có cùng số C
⇒ số C trong Ankan hoặc Anken là : 0,6 : 0,1 : 2 =3
Đáp án C.
Một hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% brom trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C2H6, C2H4
B. C3H8, C3H6
C. C4H10, C4H8
D. C5H12, C5H10
Đáp án B
nanken = nankan = nBr2 = 0,1 mol.
Số nguyên tử C của ankan và anken như nhau = nCO2 : nhh khí = 0,6 : 0,2 = 3 → C3H6 và C3H8
a)Cho hỗn hợp X gồm: 0.5 mol CO2 và 0.2 mol O2. Tính thể tích của hỗn hợp ở đktc ?
b ) Trong 1 mol HNO3 có bao nhiêu nguyên tử ôxi
c)Phải lấy bao nhiêu gam HNO3 để có số phân tử bằng với số phân tử có trong 25.25 gam K2CO3
d)Phải lấy bao nhiêu gam K2CO3 để có số phân tử bằng với số phân tử gấp 3 lần số
phân tử CuSO4