\(n_{CO_2}=\dfrac{88}{44}=2\left(mol\right)\)
\(\text{Số phân tử }CO_2\text{là: }\) \(2\cdot6\cdot10^{23}=12\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{88}{44}=2\left(mol\right)\)
\(\text{Số phân tử }CO_2\text{là: }\) \(2\cdot6\cdot10^{23}=12\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
2. a) Tính số phân tử CO2 cần lấy để có 1,5.1023 phân tử CO2. Phải lấy bao nhiêu lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn để có số phân tử CO2 như trên?
b) Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong 6,3g axit nitric?
c) Cô cạn 160g dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tính khối lượng nước bay ra?
Tính số phân tử Fe2(SO4)3 có trong 80 gam Fe2(SO4)3? Ở điều kiện tiêu chuẩn bao nhiêu lít khí CO2 sẽ có phân tử bằng số phân tử có trong hợp chất trên?
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam kim loại Mg. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng và khối lượng magie oxit MgO tạo rra. b. Cần bao nhiêu gam khí CO2 để có số phân tử bằng số phân tử khí oxi đã dùng ở trên.
số mol nguyên tử hiđrô có trong 3 gam khí hidro là?
2 mol khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là?
Cần lấy bao nhiêu gam oxi để có số phân tử bằng nửa số phân tử có trong 22g C O 2 ?
Câu 2 : ở điều kiện tiêu chuẩn 24.10^22 phân tử CO2 có thể tích là?
Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là:
A. N 2 O
B. NO
C. N 2 O 3
D. M X
cho 32 gam Fe2(SO3)4
a. hãy tính số nguyên tử có trong lượng phân tử chất đó
b. tính thể tích khí Oxi ở đktc để có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử oxi có trong 32 gam hỗn hợp chất trên
cho 32 gam Fe2(SO3)4
a. hãy tính số nguyên tử có trong lượng phân tử chất đó
b. tính thể tích khí Oxi ở đktc để có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử oxi có trong 32 gam hỗn hợp chất trên