Viết lại câu giữ nguyên nghĩa. Sử dụng hai đến năm từ bao gồm từ trong ngoặc.
Viết lại câu giữ nguyên nghĩa. Sử dụng hai đến năm từ bao gồm từ trong ngoặc.
Viết lại câu sử dụng từ in đậm đã cho, không được thay đổi từ đó sao cho câu viết lại giữ nguyên ý nghĩa?
Was the steam engine invented by James Watt? INVENT
Did James Watt invent the steam engine?
Viết lại câu (sử dụng từ trong ngoặc) sao cho nghĩa không đổi.
I didn't go out, despite getting a lot of invitations. (Although).
→
Although I got a lot of invitations, I didn't go out.
Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ trong ngoặc:
she started to learn English 3 years ago
=>------------------------------(for)
I have been learn English since 3 year ago
Em cũng ko chắc là mình làm đúng
=> she has learned English for 3 years.
-HT-
VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc.
1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh)
->……………………………...............................................................................................
2. Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật)
-> Hoa………..………………………….………………………………..............................
3. The weather is warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…” để nối câu )
……………………………………………………………………………………...................
4. She have learnt English for 3 years. ( Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)
A B C D
->……………………………………………………………………………………...............
VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc.
1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh)
->……Bao often spends his free time doing volunteer work………………………...............................................................................................
2. Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật)
-> Hoa……asked Ba to bring the chair into the kitchen…..………………………….………………………………..............................
3. The weather is warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…” để nối câu )
………The weather is warm enough for us to go for a walk……………………………………………………………………………...................
4. She have learnt English for 3 years. ( Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)
A B C D
->……have => has………………………………………………………………………………...............
Đề 1: Từ văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000, em hãy viết 1 đoạn văn khoảng 10 câu nêu tác hại của bao bì ni lông và kêu gọi mọi người hạn chế sử dụng chúng. Trong đó có sử dụng phù hợp dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, câu ghép.
(không chép mạng ạ!)
Mình cần gấp ai làm nhanh đc mình tick cho ạ
Thank you <3!
tham khảo: Sau khi học xong văn bản thông tin về ngày trái đất năm 2000, em cảm thấy mình học được rất nhiều điều bổ ích cũng như hiểu thâm được về tác hại của bao bị ni lông. Chỉ là một bao bì ni lông bình thường em sử dụng hàng ngày mà thôi mà đã phải tốn hàng trăm nghìn năm thì mới phân hủy được. Chúng gây ô nhiễm không khí khi đốt và khi vứt xuống ao hồ, biển thì chúng sẽ khiến cho biết bao nhiêu động vật dưới nước phải chết. Ngoài ra các thành phần trong nó khi chôn dưới đất sẽ tạo thành màng cản khiến cho các rể cây không thể phát triển được,...rồi hàng loạt, hàng loạt các tác hại của chúng đã được liệt kê ra khiến chi em không khỏi bàng hoàng. Em tự hứa với bản thân, từ nay sẽ hạn chế tối đa việc sử dụng bao bì ni lông, cũng như là các sản phẩm gây hại cho môi trường, ngoài ra, khi đi chợ cùng mẹ, em sẽ nhắc mẹ đổi từ bao bì ni lông bằng túi vải, vừa bền lại vừa giữ được bền lâu, cũng như tuyên truyền mọi người cùng chung tay bảo vệ cuộc sống của chính mình và các thế hệ sau nữa.
VIII. Viết lại các câu sau sử dụng từ đã cho ở trong ngoặc, không làm thay đổi nghĩa của câu(5ms)
1. Nam is the most intelligent student in my class.
……………………………………………….......................………. ( NOBODY )
2. Whose is this book ?
……………………………………………….......................………. ( WHO )
3. My sister has an oval face.
……………………………………………….......................………. ( IS )
4. Mr John often travels to work by bus everyday.
……………………………………………….......................………. ( TAKE )
5. Does Phong’s school have 30 classroom ?
............................................................................................................. ( ARE )
1. Nam is the most intelligent student in my class.
………Nobody in my class is as intelligent as Na,……………………………………….......................………. ( NOBODY )
2. Whose is this book ?
………Who does this book belong to……………………………………….......................………. ( WHO )
3. My sister has an oval face.
…………My sister's face is oval…………………………………….......................………. ( IS )
4. Mr John often travels to work by bus everyday.
………Mr John often takes a bus to work everyday……………………………………….......................………. ( TAKE )
5. Does Phong’s school have 30 classroom ?
...............Are there 30 classrooms in Phong's school.............................................................................................. ( ARE )
VIII. Viết lại các câu sau sử dụng từ đã cho ở trong ngoặc, không làm thay đổi nghĩa của câu(5ms)
1. Nam is the most intelligent student in my class.
……………………………………………….......................………. ( NOBODY )
2. Whose is this book ?
……………………………………………….......................………. ( WHO )
3. My sister has an oval face.
……………………………………………….......................………. ( IS )
4. Mr John often travels to work by bus everyday.
……………………………………………….......................………. ( TAKE )
5. Does Phong’s school have 30 classroom ?
............................................................................................................. ( ARE )
1. Nam is the most intelligent student in my class.
………Nobody in my class is as intelligent as Na,……………………………………….......................………. ( NOBODY )
2. Whose is this book ?
………Who does this book belong to……………………………………….......................………. ( WHO )
3. My sister has an oval face.
…………My sister's face is oval…………………………………….......................………. ( IS )
4. Mr John often travels to work by bus everyday.
………Mr John often takes a bus to work everyday……………………………………….......................………. ( TAKE )
5. Does Phong’s school have 30 classroom ?
...............Are there 30 classrooms in Phong's school.............................................................................................. ( ARE )
Viết lại câu có sử dụng từ trong ngoặc
I regret reading the letter. (ONLY)