Quan sát hình 15.2 và cho biết các nội dung của bản vẽ lắp.
Đọc bản vẽ lắp bộ giá đỡ (hình 9.4) và cho biết các nội dung chính của bản vẽ lắp
Nội dung chính của bản vẽ lắp:
- Khung tên: Bộ giá đỡ.
- Tỉ lệ 1:2.
- Bảng kê:
+ Tấm đỡ -1.
+ Giá đỡ -2.
+ Vít M6x24 – 4.
- Hình biểu diễn: Hình chiếu bằng, hình cắt ở hình chiếu đứng và ở hình chiếu cạnh.
- Kích thước.
- Phân tích chi tiết: Giá đỡ đặt trên tấm đỡ, Vít M6x24 csoo định giá đỡ và tấm đỡ.
- Trình tự tháo lắp: Tháo 3 - 2 – 1. Lắp 1 – 2 – 3. Đỡ trục và con lăn.
Hình 4.1 là một bản vẽ lắp. Hãy quan sát và cho biết có những điểm khác biệt nào so với bản vẽ chi tiết?
Điểm khác của bản vẽ lắp so với bản vẽ chi tiết là không ghi yêu cầu kĩ thuật, có bảng kê, thể hiện sự lắp ráp giữa các chi tiết.
Nội dung nào của bản vẽ lắp thể hiện hình dạng và vị trí tương quan giữa các chi tiết?
A. Khung tên
B. Hình biểu diễn
C. Kích thước
D. Yêu cầu kĩ thuật
Em hãy vẽ sơ đồ ( sơ đồ tư duy ) minh hoạ 4 tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí . Sau đó tải nội dung lên
Em cho biết nội dung bảng kê trên bản vẽ lắp có liên quan gì đến việc lắp ráp sản phẩm (vd : máy hút bụi hay quạt điện ) ? Hãy nêu tính chất và công dụng của Chất dẻo nhiệt rắn ?
giúp mk vứi!!!
Khung tên của bản vẽ lắp Hình 4.3 cho em biết những nội dung gì?
Tham khảo
Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế, nơi thiết kế, ...
Tên sản phẩm: Cụm nối ống
Tỉ lệ: 1:1
Nơi thiết kế: Công ty S
Phương pháp giải:
Quan sát hình 4.3 để xác định các nội dung có trong hình 4.3
Lời giải chi tiết:
Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế, nơi thiết kế, ...
- Tên sản phẩm: Cụm nối ống
- Tỉ lệ: 1:1
- Nơi thiết kế: Công ty S
Hãy quan sát Hình 15.2 và cho biết các bộ phận của hệ thống cơ khí động lực.
Các bộ phận của hệ thống cơ khí động lực:
- Nguồn động lực
- Hệ thống truyền lực
- Máy công tác
Câu hỏi: Em hãy so sánh nội dung bản vẽ lắp với nội dung bản vẽ chi tiết ? (Nội dung bản vẽ chi tiết: Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên) (Nội dung bản vẽ lắp: Kích thước, bảng kê, hình biểu diễn, khung tên)
Giống nhau
+ Đều là bản vẽ kĩ thuật
+ Đều có các hình biểu diễn các kích thước và khung tên
+ Khác nhau: Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật, bản vẽ lắp có bảng kê.
Nội dung của bản vẽ lắp khác với nội dung của bản vẽ chi tiết là:
A. Bản vẽ lắp có yêu cầu kĩ thuật, không có bảng kê.
B. Bản vẽ lắp có bảng kê, không có có yêu cầu kĩ thuật.
C. Bản vẽ lắp có 5 nội dung, bản vẽ chi tiết có 4 nội dung.
D. Bản vẽ lắp có 6 nội dung, bản vẽ chi tiết có 4 nội dung.
câu 1:Em hãy giải thích tại sao trong quá trình sản suất sản phẩm người ta phải sử dụng bản vẽ? VD? Câu 2: tại sao khi lắp ráp sản phẩm kĩ thuật lại cần Bản vẽ lắp?VD. Câu3: so sánh nội dung bản vẽ lắp với bản vẻ chi tiết?bản vẻ lắp đung để làm gì? Câu 4: hình biểu diễn của Bản vẽ nhà , mặt nào quan trọng nhất? Vì sao? Câu 5: em hãy giải thích vì sao các bản vẽ kĩ thuật lại mang tính thống nhất và phải vẽ theo 1 tiêu chuẩn ? Các bạn giúp mình với tú nữa mình thi rồi cảm ơn các bạn trước
Câu 1:Bởi vì bản vẽ là công cụ chung, thống nhất trong các giai đoạn của kỹ thuật. Từ người thiết kế đến người chế tạo, thực hiện đều dựa vào và hiểu một thứ chung đó là bản vẽ kỹ thuật. Nhờ vậy, việc truyền đạt ý tưởng từ người thiết kế đến người thi công đơn giản hơn
VD:+ khi xây nhà thì người thợ cần sử dụng bản vẽ nhà
+ các nhà thiết kế sử dụng bản vẽ để tạo ra những bộ quần áo
Câu 2: - Bản vẽ kĩ thuật thể hiện đầy đủ các thông số, kích thước cần được lắp đặt. Để người lắp biết lắp như thế nào là đúng.
- Kích thước, vật liệu các dụng cụ lắp ghép cũng được bản vẽ thể hiện, chọn thiết bị đúng.
Ví dụ: để lắp một chiếc xe đạp, thì bản vẽ sẽ chỉ gồm những dụng cụ gì, trình tự lắp ráp ra sao...
Câu 3:
Bản vẽ lắp dùng để: Dùng để cho biết thành phần cấu tạo bên trong của vật mẫu.Hãy quan sát hình 34. “Bản vẽ cắt may váy em gái kiểu liền thân”, nhận xét theo các nội dung sau:
- Hình khai triển những phần nào của váy?
Hình khai triển thân trước và thân sau của váy.
- Trên từng hình khai triển, người ta đã sử dụng những nét vẽ kĩ thuật nào và ý nghĩa của chúng?
+ Thân trước:
• Nét gạch chấm thể hiện vải gấp đôi.
• Nét liền mảnh thể hiện đường gióng, đường kích thước.
• Nét liền đậm thể hiện đường bao sản phẩm, đường may nhìn thấy.
+ Thân sau:
• Nét đứt thể hiện đường gấp một phần bải nẹp váy.
• Nét liên mảnh thể hiện đường gióng, đường kích thước.
• Nét liền đậm thể hiện đường bao sản phẩm, đường may nhìn thấy.
- Cách ghi kích thước hoặc công thức tính trên hình:
+ Kiểu chữ: thẳng đứng
+ Vị trí đặt chữ: ghi ở giữa đường kích thước.