Cho biết tác dụng của ren trong các sản phẩm ở hình 13.1.
Có thể tạo nên vật liệu và sản phẩm nào từ các nguyên liệu trong hình 13.1.
a: Đá vôi: Phấn, xi măng
b: Cát: dùng làm thủy tinh
c: Tre: tăm, rổ, rá,...
d: Quặng bau-xít: luyện nhôm
Cho clo tác dụng với hidro biết sản phẩm thu được hoà tan trong nước tạo thành dung dịch axit. Cho biết độ tan của sản phẩm trên ở 20 độ C là bao nhieu
Hãy quan sát và cho biết:
- Tên gọi và ứng dụng của các sản phẩm có trong Hình 1.2.
- Vai trò của các sản phẩm đó trong sản xuất và đời sống.
Hình a: Máy tiện quay
Hình b: Máy xúc
Hình c: Máy tuốt lúa
Hình d: Máy xay sinh tố
Hình e: Máy phát điện
Hình g: Máy kéo sợi
Vai trò:
Giúp lao động trở nên nhẹ nhàng, nâng cao năng suất lao động, thay thế lao động thủ công.
Giúp cuộc sống con người trở nên tiện nghi, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Quan sát Hình 13.1 và hãy cho biết:
- Người công nhân đang làm gì và thao tác trên mô hình thật hay ảo?
- Cách làm như trong hình có tác dụng gì?
- Người công nhân đang kiểm tra, lắp ráp các chi tiết và thao tác trên mô hình ảo.
- Cách làm như trong hình có tác dụng gì: tiếp xúc và phân tích dữ liệu một cách chi tiết hơn, tránh được nhiều rủi ro.
Hãy cho biết công dụng của đinh tán trong từng sản phẩm ở hình 25.1 dưới đây?
Ngôn ngữ của Va-ren trong tác phẩm thuộc hình thức ngôn ngữ nào?
A. Ngôn ngữ độc thoại.
B Ngôn ngữ đối thoại.
C. Ngôn ngữ biểu cảm.
D. Ngôn ngữ miêu tả.
cho 16,8l khí h2 tác dụng với 14,56l khí cl2 ở điều kiện thích hợp. sản phẩm sinh ra hòa tan trong nước được dd D. lấy 1/10 dd D cho tác dụng với agno3 dư thì thu được 17,22g kết tủa trắng. tiinhs hiệu xuất phản ứng tổng hợp ban đầu, biết các chất khí đó ở đktc
H2 + Cl2 ---> 2HCl (khí) (1)
nH2 = \(\frac{16,8}{22,4}\) = 0,75 (mol)
nCl2 = \(\frac{14,56}{22,4}\) = 0,65 (mol)
So sánh: \(\frac{nH2}{1}\) > \(\frac{nCL2}{1}\)
=> H2 dư sau phản ứng, chọn nCl2 để tính
Theo PTHH: nHCl = 2.nCl2 = 2. 0,65 = 1,3 (mol)
Khi hòa tan hỗn hợp khí gồm khí HCl và H2 dư vào H2O, thu được dd D là dd HCl
Khi cho dd HCl vào AgNO3 dư thì:
HCl + AgNO3 ----> AgCl + HNO3 (2)
Vì HNO3 dư nên tính theo nHCl
nHCl = \(\frac{1}{10}\).1,3 = 0,13 (mol)
Theo PTHH (2) nAgCl (lí thuyết) = nHCl = 0,13 (mol)
=> mAgCl (lí thuyết) = 0,13 . 143,5 = 18,655 (g)
Hiệu suất phản ứng:
H = \(\frac{17,22.100}{18,655}\) = 92,31 %
Quan sát hình 13.1 SGK và cho biết:
- Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các các dụng cụ và thiết bị điện nào?
- Dòng diện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Trong hoạt động của máy khoan, máy bơm nước, dòng điện thực hỉện công cơ học
Trong hoạt động của nồi cơm điện, bàn là và mỏ hàn, dòng điện cung cấp nhiệt lượng
Quan sát Hình 1.3 và cho biết các sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo được ứng dụng trong những ngành công nghiệp nào.
Sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo được ứng dụng trong các ngành công nghiệp như: xây dựng, giao thông vận tải, đóng tàu, mát bay,...
Cho Al tác dụng với S, C ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm phản ứng trên cho tác dụng với H2O thì sản phẩm cuối cùng thu được là:
A. Al(OH)3; H2S; CH4
B. Al2S3; Al(OH)3; CH4
C. Al4C3; Al(OH)3; H2S
D. Al(OH)3; H2S; C2H2