Cho hàm số: y= 2x2 và y = -2x + 4
Tìm toạ độ giao điểm A và B của 2 đồ thị đó.
Tính khoảng cách từ M(-2; 0) đến đường thẳng AB
Cho hàm số y = 2x có đồ thị là (D1) và hàm số y = 2 /1 x – 3 có đồ thị là (D2). a) Vẽ (D1), (D2) trên cùng một mặt phẳng toạ độ. b) Tìm toạ độ giao điểm của (D1) và (D2) bằng phép tính
Bạn ghi rõ đề ở chỗ (d2) là pt nào đi bạn
a)
b) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đã cho:
-3x + 5 = 2x
⇔ 2x + 3x = 5
⇔ 5x = 5
⇔ x = 1 ⇒ y = 2.1 = 2
Vậy M(1; 2)
Câu 3: Cho các hàm số \(y=2x+5\) và \(y=-x+2\)
a. Vẽ đồ thị của hai hàm số đã cho trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b. Dựa vào hình vẽ, xác định toạ độ giao điểm A của hai đồ thị hàm số.
c. Hai đồ thị của hai hàm số đã cho cắt trục hoành tại các điểm B và C. Tính diện tích tam giác ABC
\(b,\text{PT hoành độ giao điểm: }2x+5=-x+2\Leftrightarrow3x=-3\\ \Leftrightarrow x=-1\Leftrightarrow y=3\Leftrightarrow A\left(-1;3\right)\\ c,\text{PT 2 đt giao Ox: }\left\{{}\begin{matrix}y=0\Rightarrow x=-\dfrac{5}{2}\Rightarrow B\left(-\dfrac{5}{2};0\right)\\y=0\Rightarrow x=2\Rightarrow C\left(2;0\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow BC=OB+OC=\dfrac{5}{2}+2=\dfrac{9}{2}\\ \text{Gọi H là chân đường cao từ A tới BC}\\ \Rightarrow AH=\left|y_A\right|=3\\ \Rightarrow S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AH\cdot BC=\dfrac{1}{2}\cdot3\cdot\dfrac{9}{2}=\dfrac{27}{4}\left(đvdt\right)\)
a) vẽ đồ thị hàm số sau trên cùng mặt phẳng toạ độ Oxy
(d): y = x - 2
(d’): y = - 2x + 1
b) tìm toạ độ giao điểm E của 2 đường thẳng (d) và (d')
c) hãy tìm m để đồ thị hàm số y= (m-2)x+m và 2 đường thẳng (d),(d') đồng qui
1.Tìm a đẻ đồ thị hàm số y=ax+3 đi qua điểm M (1;5)
2.Cho hàm số y=2x+3 có đò thị là (d)
a.vẽ đường thẳng d cho biết toạ đọ giao điểm của d với các trục toạ độ
b.tính khoảng cách từ điểm N(0;1) tới (d)
Cho 2 hàm số y = f(x) = 2x + 5 và y = g(x) = x + 3. Tính toạ độ M là giao điểm của 2 đồ thị (không vẽ đồ thị)
Bài 1 cho hàm số y=3x² có đồ thị (P) và đường thẳng (d) : y=2x+1 a,vẽ đồ thị hàm số y=3x² trên mặt phẳng toạ độ b,tìm toạ độ giao điểm của (P)và (d) bằng phép tính Mong mn giải giúp ạ
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x^2-2x-1=0\\y=3x^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x^2-3x+x-1=0\\y=3x^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-1\right)\left(3x+1\right)=0\\y=3x^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(-\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3}\right)\right\}\)
Bài tập Cho hàm số y=x-5 có đồ thị (d1) và hàm số y=-2x+1 có đồ thị (d2) a) vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ b) tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng phép toán c) tính khoảng cách từ O đến đường thẳng (d1), khoảng cách từ O đến đường thẳng (d2)
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
-2x+1=x-5
=>-2x-x=-5-1
=>-3x=-6
=>x=2
Thay x=2 vào y=x-5, ta được:
\(y=2-5=-3\)
Vậy: (d1) cắt (d2) tại A(2;-3)
c: (d1): y=x-5
=>x-y-5=0
Khoảng cách từ O(0;0) đến (d1) là:
\(d\left(O;\left(d1\right)\right)=\dfrac{\left|0\cdot1+0\cdot\left(-1\right)-5\right|}{\sqrt{1^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{5}{\sqrt{2}}\)
(d2): y=-2x+1
=>y+2x-1=0
=>2x+y-1=0
Khoảng cách từ O đến (d2) là:
\(d\left(O;\left(d2\right)\right)=\dfrac{\left|0\cdot2+0\cdot1-1\right|}{\sqrt{2^2+1^2}}=\dfrac{1}{\sqrt{5}}\)
Câu1:Vẽ đồ thị của 2 hàm số y=2x+4 và y=-x+2 trên cùng một mặt phẳng toạ độ Câu2:Gọi giao điểm của 2. Đường thẳng y=2x+4 và y=-x+2với trục Ox lần lượt là A và B,giao điểm của 2 đường thẳng làC.Xác định toạ độA,B,C?
Câu 2:
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+4=-x+2\\y=-x+2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{2}{3}\\y=\dfrac{2}{3}+2=\dfrac{8}{3}\end{matrix}\right.\)