Tính x2+y2 biết x2=8x+y ;y2=8y+x và x khác y.
Tính giá trị của biểu thức:
a) x2 – y2 tại x = 87 và y = 13
b) x(x2 + xy + y2) – y(x2 + xy + y2) tại x = 10 và y = -1
c) x3 + 6x2 + 12x + 8 tại x = 8
d) x2 – 8x + 17 tại x = 104
a: \(=\left(x-y\right)\left(x+y\right)\)
\(=74\cdot100=7400\)
c: \(=\left(x+2\right)^3\)
\(=10^3=1000\)
a) \(=\left(x-y\right)\left(x+y\right)\)
Thay \(x=87;y=13\) ta đc: \(\left(87-13\right)\left(87+13\right)=74\cdot100=7400\)
b)\(=\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)=x^3-y^3\)
Thay \(x=10;y=-1\) ta đc:
\(10^3-\left(-1\right)^3=1000-1=999\)
c)\(=\left(x+2\right)^3\)
Thay \(x=8\) ta đc: \(\left(8+2\right)^3=10^3=1000\)
d)\(=x^2-8x+16+1=\left(x-4\right)^2+1\)
Thay \(x=104\) ta đc: \(\left(104-4\right)^2+1=100^2+1=10001\)
Biết hệ phương trình x 3 + y 3 = 8 x + y + 2 x y = 2 có hai nghiệm ( x 1 ; y 1 ) ; ( x 2 ; y 2 ) . Tổng x 1 + x 2 bằng?
A. 2
B. −2
C. 1
D. 0
Bài 1: Thu gọn biểu thức
c) (x2-y)(3x+y2)-(6x4y-2xy4):2xy
Bài 2: phân tích thành nhân tử
a)10x2(2x-y)+6xy(y-2x) b) x2-2x+1-y2 c) x2-8x+12
Bài 1:
\(\left(x^2-y\right)\left(3x+y^2\right)-\left(6x^4y-2xy^4\right):2xy\)
\(=3x\cdot x^2+y^2\cdot x^2-y\cdot3x-y\cdot y^2-6x^4y:2xy+2xy^4:2xy\)
\(=3x^3+x^2y^2-3xy-y^3-3x^3+y^3\)
\(=x^2y^2-3xy\)
Bài 2:
a) \(10x^2\left(2x-y\right)+6xy\left(y-2x\right)\)
\(=10x^2\left(2x-y\right)-6xy\left(2x-y\right)\)
\(=2x\left(2x-y\right)\left(5x-3y\right)\)
b) \(x^2-2x+1-y^2\)
\(=\left(x-1\right)^2-y^2\)
\(=\left(x-y-1\right)\left(x+y-1\right)\)
c) \(x^2-8x+12\)
\(=x^2-8x+16-4\)
\(=\left(x-4\right)^2-2^2\)
\(=\left(x-6\right)\left(x+2\right)\)
biết x,y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1 và x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y a) Tính x1 biết x2 =3; y1=-3/5; y2=1/9 b) tính x2,y2 biết y2-x2=-7 ;x1=5 ,y1=-2
cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1 và x2 là hai giá trị khác nhau của x, y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y : a) tính x1, biết y1 = -3, y2= -2, x2= 5 b) tính x2, y2 biết: x2 + y2 = 10; x1= 2, y1= 3
Biết x,y là 2 ĐL TLT,x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y
a)Tính x1 biết :x2=3,y1=-3/5,y2 =1/9
b)Tính x2,y2 biết y2-x2=-7,x1=5,y1=-2
trả lời nhanh giúp mik với ak
Lời giải:
a. Đặt $y=kx$ với $k$ là hệ số tỉ lệ. $k$ cố định.
Có:
$\frac{1}{9}=y_2=kx_2=3k\Rightarrow k=\frac{1}{9}:3=\frac{1}{27}$
Vậy $y=\frac{1}{27}x$
$y_1=\frac{1}{27}x_1$
Thay $y_1=\frac{-3}{5}$ thì: $\frac{-3}{5}=\frac{1}{27}x_1$
$\Rightarrow x_1=\frac{-3}{5}: \frac{1}{27}=-16,2$
b. Đặt $y=kx$
$y_1=kx_1$
$\Rightarrow -2=k.5\Rightarrow k=\frac{-2}{5}$
Vậy $y=\frac{-2}{5}x$.
$\Rightarrow y_2=\frac{-2}{5}x_2$
Thay vào điều kiện $y_2-x_2=-7$ thì:
$\frac{-2}{5}x_2-x_2=-7$
$\Leftrightarrow \farc{-7}{5}x_2=-7\Leftrightarrow x_2=5$
$y_2=\frac{-2}{5}x_2=\frac{-2}{5}.5=-2$
Hãy cho biết phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn:
2x2 + y2 – 8x + 2y – 1 = 0;
x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0;
x2 + y2 – 2x – 6y + 20 = 0;
x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0.
+ 2x2 + y2 – 8x + 2y – 1 = 0 không phải phương trình đường tròn vì hệ số của x2 khác hệ số của y2.
+ Phương trình x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0 có :
a = –1; b = 2; c = –4 ⇒ a2 + b2 – c = 9 > 0
⇒ phương trình trên là phương trình đường tròn.
+ Phương trình x2 + y2 – 2x – 6y + 20 = 0 có :
a = 1; b = 3; c = 20 ⇒ a2 + b2 – c = –10 < 0
⇒ phương trình trên không là phương trình đường tròn.
+ Phương trình x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0 có :
a = –3; b = –1; c = 10 ⇒ a2 + b2 – c = 0 = 0
⇒ phương trình trên không là phương trình đường tròn.
Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch và x1,y1 là 2 giá trị bất kì của x ; x2,y2 là 2 giá trị tương ứng của y
a) biết x1×y1=-45 và x2=9. Tính y2
a) biết x1=2; x2=4 và y1+y2=-12. Tính y1,y2
c) biết x2=3; x1+2×y2=18; y1=12. Tính x1,y2
x và y đại lượng tỉ lệ nghịch
x1x2=y2y1hay x1 và x2 ta có:
23=y2y1⇒y13=y22
Mà y12+y22=52
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
y13=y22=y12+y2232+22=5213=4
⇒y13=4⇒y1=12
⇒y22=4⇒y2=8
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1 và x2 là hai giá trị khác nhau của x, y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y.
a) Tính x1 biết y1 = -3 , y2 = -2 , x2 = 5
b) Tính x2, y2 biết x2 + y2 = 10 , x1 =2 , y1 =3
x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận
nên x1/y1 = x2/y2
suy ra x1=x2.y1/y2 = 2.(-3/4):1/7 =-21/2
b) x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận
nên x1/y1 = x2/y2
<=> x1/x2 = y1/y2 = (y1-x1)/(y2-x2) (theo t/c của dãy tỷ số bằng nhau)
Thay số ta có:
x1/(-4) = y1/3=-2/(3-(-4))
<=> x1/(-4) = y1/3=-2/7
suy ra:
x1 = (-4).(-2/7)=8/7
y1 = 3.(-2/7)=-6/7
CHÚC BẠN HỌC GIỎI
TK MÌNH NHÉ
biết x,y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1 và x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y a) Tính x1 biết x2 =3; y1=-3/5; y2=2/9 b) tính x2,y2 biết y2-x2=-7 ;x1=5 ,y1=-2 nhanh cho mik nha. đang gấp