Viết PTHH xảy ra khi cho Gly -Ala- Ala tác dụng dd HCL và dd NaOH
Cho hh BaCO3, (NH4)2CO3 tác dụng với dd HCl dư được dd A và khí thoát ra. Cho A tác dụng với dd H2SO4 loãng dư được dd B và kết tủa. Cho B tác dụng với NaOH dư được dd C và khí. Viết PTHH xảy ra.
- Có những dd muối sau: MgCl2, CuSO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với: a) dd NaOH b) dd HCl c) dd AgNO3. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một. Viết PTHH xảy ra nếu có.
a)
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
b) $Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
c) $BaCl_2 + 2AgNO_3 \to Ba(NO_3)_2 + 2AgCl$
$MgCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Mg(NO_3)_2$
A là hỗn hợp gồm các peptit mạch A l a - G l y ; A l a - A l a - V a l ; G l y - G l y - G l y và A l a - A l a - A l a - A l a - V a l . Chia một lượng A làm 3 phần bằng nhau:
+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn được 16,73 gam muối khan.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn được 14,7 gam muối khan.
+ Phần 3 đem đốt cháy hoàn toàn cần vừa đủ b mol O 2 . Giá trị b là
A. 0,875
B. 0,435
C. 1,050
D. 0,525
Đốt cháy hoàn toàn 15,78 gam hỗn hợp X gồm C2H8N2O4 và các peptit Gly-Ala, Gly-Ala-Ala, Gly-Ala-Val-Val cần dùng vừa đủ 0,655 mol O2. Mặt khác, X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,1M sau phản ứng thu được 22,1 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm số mol của Gly-Ala trong X là
A. 20,00%.
B. 6,25%.
C. 3,00%.
D. 12,00%.
Cho các oxit sau CO2 SO2 CaO Na2O CuO Fe2O. oxit nào tác dụng được với nước, với dd NaOH, với dd HCl (H2SO4 loãng), cới CaO, với SO2. viết cả PTHH xảy ra
Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH thu được lần lượt a và b gam muối. Giá trị của (a + b) là
A. 126,16.
B. 104,26.
C. 164,08.
D. 90,48.
Chọn đáp án C
Nhận thấy hỗn hợp M có dạng Gly-Ala-(Lys)x → công thức phân tử trung bình của M là C5+6xH10 + 12xN2+2xO3+x
%mO =
= 0,213018 → x ≈ 1,5
Gly-Ala-(Lys)1,5 + 5HCl + 2,5H2O → muối
mmuối pứ với HCl = a = 0,16. ( 75 + 89 + 146.1,5 - 2,5. 18) + 0,16.5. 36,5 + 0,16.2,5. 18 = 90,48 gam.
mmuối pứ với NaOH = b = 0,16 × (75 + 89 + 146×1,5 + 22×3,5) = 73,6 gam
⇒ a + b = 90,48 + 73,6 = 164,08 gam.
⇒ Chọn C
Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH thu được lần lượt a và b gam muối. Giá trị của (a + b) là
A. 126,16.
B. 104,26.
C. 164,08.
D. 90,48.
Chọn đáp án C
Nhận thấy hỗn hợp M có dạng Gly-Ala-(Lys)x → công thức phân tử trung bình của M là C5+6xH10 + 12xN2+2xO3+x
%mO = 16 . ( x + 3 ) 12 . ( 5 + 6 . x ) + 10 + 12 x + 16 ( 3 + x ) + 14 ( 2 + 2 x ) = 0,213018 → x ≈ 1,5
Gly-Ala-(Lys)1,5 + 5HCl + 2,5H2O → muối
mmuối pứ với HCl = a = 0,16. ( 75 + 89 + 146.1,5 - 2,5. 18) + 0,16.5. 36,5 + 0,16.2,5. 18 = 90,48 gam.
mmuối pứ với NaOH = b = 0,16 × (75 + 89 + 146×1,5 + 22×3,5) = 73,6 gam
⇒ a + b = 90,48 + 73,6 = 164,08 gam.
⇒ Chọn C
Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH thu được lần lượt a và b gam muối. Giá trị của (a + b) là
A. 126,16.
B. 104,26.
C. 164,08.
D. 90,48.
Chọn đáp án C
Nhận thấy hỗn hợp M có dạng Gly-Ala-(Lys)x → công thức phân tử trung bình của M là C5+6xH10 + 12xN2+2xO3+x
%mO = = 0,213018 → x ≈ 1,5
Gly-Ala-(Lys)1,5 + 5HCl + 2,5H2O → muối
mmuối pứ với HCl = a = 0,16. ( 75 + 89 + 146.1,5 - 2,5. 18) + 0,16.5. 36,5 + 0,16.2,5. 18 = 90,48 gam.
mmuối pứ với NaOH = b = 0,16 × (75 + 89 + 146×1,5 + 22×3,5) = 73,6 gam
⇒ a + b = 90,48 + 73,6 = 164,08 gam.
⇒ Chọn C
Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH thu được lần lượt a và b gam muối. Giá trị của (a + b) là
A. 126,16.
B. 104,26.
C. 164,08.
D. 90,48.
Chọn đáp án C
Nhận thấy hỗn hợp M có dạng Gly-Ala-(Lys)x → công thức phân tử trung bình của M là C5+6xH10 + 12xN2+2xO3+x
%mO = 16 . ( 3 + x ) 12 . ( 5 + 6 x ) + 10 + 12 x + 16 . ( 3 + x ) + 14 . ( 2 + 2 x ) = 0,213018 → x ≈ 1,5
Gly-Ala-(Lys)1,5 + 5HCl + 2,5H2O → muối
mmuối pứ với HCl = a = 0,16. ( 75 + 89 + 146.1,5 - 2,5. 18) + 0,16.5. 36,5 + 0,16.2,5. 18 = 90,48 gam.
mmuối pứ với NaOH = b = 0,16 × (75 + 89 + 146×1,5 + 22×3,5) = 73,6 gam
⇒ a + b = 90,48 + 73,6 = 164,08 gam.
⇒ Chọn C
Cho các oxit sau gôm Na2O,SO2,MgO,Fe2O3,P2O5,CaO A) hãy phân loại các ô-xit trên B) oxit nào tác dụng với nước C)Oxit nào tác dụng đc với dd HCL D) ô-xit nào tác dụng đc với dd NaOH Viết pthh xảy ra
A) Oxit bazo : Na2O ; MgO ; Fe2O3 ; CaO
Oxit axit : SO2 ; P2O5
B) Oxit tác dụng với nước : Na2O ; SO2 ; P2O5 ; CaO
Pt : Na2O + H2O → 2NaOH
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CaO + H2O → Ca(OH)2
C) Oxit tác dụng được với dung dịch HCl : Na2O ; MgO ; Fe2O3 ; CaO
Pt : Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
D) Oxit tác dụng được với dung dịch NaOH : SO2
Pt : SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Chúc bạn học tốt