Tìm các số x, y thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: 4x = 5y và x^2 - y^2 = 1
Tìm các số x, y thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: 4x = 5y và x^2 - y^2 = 1
giúp mình vs
`#3107.101107`
`4x = 5y => x/5 = y/4`
Đặt `x/5 = y/4 = k`
`=> x = 5k; y = 4k`
Ta có: `x^2 - y^2 = 1`
`=> (5k)^2 - (4k)^2 = 1`
`=> 25k^2 - 16k^2 = 1`
`=> 9k^2 = 1`
`=> k^2 = 1 \div 9`
`=> k^2 = 1/9`
`=> k^2 = (+-1/3)^2`
`=> k = +-1/3`
Với `k = 1/3`
`=> x = 1/3*5 = 5/3; y = 1/3*4 = 4/3`
Với `k = -1/3`
`=> x = -1/3*5 = -5/3; y = -1/3*4 = -4/3.`
tìm x,y thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
4x=5y và x mũ 2 - y mũ 2 = 1
\(4x=5y\Rightarrow\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{4}\)
Đặt \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{4}=k\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5k\\y=4k\\\end{matrix}\right.\)
Thay vào \(x^2-y^2=1\)
\(\Rightarrow\left(5k\right)^2-\left(4k\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow25k^2-16k^2=1\)
\(\Leftrightarrow9k^2=1\)
\(\Leftrightarrow k^2=\dfrac{1}{9}\)
\(\Leftrightarrow k=\pm\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=5k=5.\dfrac{1}{3}=\dfrac{5}{3}\\y=4k=4.\dfrac{1}{3}=\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=5k=5.\left(-\dfrac{1}{3}\right)=-\dfrac{5}{3}\\y=4k=4.\left(-\dfrac{1}{3}\right)=-\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Tìm các cặp số thực (x;y) sao cho x và y thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: x=x^2+y^2; y=2xy.
Tìm các số thực x,y,z thỏa mãn đồng thời các điều kiện x-1/2=y+1/3=t-3/5 và 2x+y-z
Tìm các cặp số thực(x;y)sao cho x và y thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: x=x mũ2+y mũ2 và y=2xy
Tìm các số nguyên dương x,y,z thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau \(\frac{x-y\sqrt{2017}}{y-z\sqrt{2017}}\)là số hữu tỉ và \(x^2+y^2+z^2\)là số nguyên tố
Cho các số thực x, y, z thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau x + y + z = 2, x^2 + y^2 z^2 = 18 và xyz = -1. Tính giá trị của S = 1/(xy + z - 1) + 1/(yz + x -1) + 1/(zx + y -1)
Cho hai số thực x,y thỏa mãn điều kiện:`x^4+y^4+6x^2y^2+2=2x^2+3y^2`
Tính giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của `P=(-6x^2-5y^2-4x^2y^2-7)/(x^2+y^2+1)`
Thầy Lâm cứu em :<<
\(a^2+b^2+6ab+2=2a+3b\Rightarrow\left(a+b\right)^2-3\left(a+b\right)+2=-a\left(4b+1\right)\le0\)
\(\Rightarrow\left(a+b-1\right)\left(a+b-2\right)\le0\Rightarrow1\le a+b\le2\)
\(a^2+b^2+6ab+2=2a+3b\Rightarrow4ab=-\left(a+b\right)^2+2a+3b-2\)
\(-P=\dfrac{6a+5b+4ab+7}{a+b+1}=\dfrac{6a+5a+7-\left(a+b\right)^2+2a+3b-2}{a+b+1}\)
\(=\dfrac{-\left(a+b\right)^2+8\left(a+b\right)+5}{a+b+1}\)
Tới đây có thể giải theo lớp 9 (tách thành tích hoặc bình phương) hoặc làm theo lớp 12 (khảo sát hàm \(f\left(x\right)=\dfrac{-x^2+8x+5}{x+1}\) trên \(\left[1;2\right]\)). Cả 2 việc đều dễ dàng cả
\(-P=6-\dfrac{\left(x-1\right)^2}{x+1}=\dfrac{17}{3}+\dfrac{\left(3x-1\right)\left(2-x\right)}{3\left(x+1\right)}\)
B1 cho các số nguyên a,b,c,d thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau a+b+c=d+1 và a^2+b^2+c^2=d^2+2d-1 chứng minh rằng (a^2+1)(b^2+1)(c^2+1) là số chính phương
B2 cho biểu thức A=\(\frac{x^2}{y^2+xy}\)-\(\frac{y^2}{x^2-xy}\)-\(\frac{x^2+y^2}{xy}\)(xy\(\ne\)0,y\(\ne\)+-x)
A) rút gọn A
b)tính giá trị của A^2 biết x,y thỏa mãn điều kiện x^2+y^2=3xy
c) chứng minh rằng biểu thức A không nhân giá trị nguyên với mọi giá trị nguyên của x,y thỏa mãn điều kiện ở trên
B3 tìm các cặp số (x;y) thỏa mãn điều kiện 4x^2+2y^2-4xy-16x-2y+41=0