Cho V lít hh gồm propen và propin qua dd AgNO3/NH3 ( dư ) thì thu đc 1,47 g kết tủa vàng mặt khác nếu dẫn V lít hh đó qua dd Br2 thì có 4,8 g Br2 tham gia phản ứng. Tính giá trị V
dẫn 10,08 lít hh x gồm:c2h2,c2h4,ch4 qua dd agno3/nh3 dư thì thu được 24g kết tủa.Hỗn hợp khí còn lại vào nước br2 dư thì có 3,36 lít khí thoát ra
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) tính % khối lượng của từng khí trong hh x?
1. Dẫn 0,56l hh khí gồm axetilen và etilen qua dd AgNO3/NH3 dư thu dược 1,2g kết tủa vàng. Thể tích etilen trong hh
2. Cho 8,96l hh gồm etan,propin qua bình chứa dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 22,05g kết tủa vàng. Tp % theo thể tích cua etan trong hh
3. Ch 8,4g but-1-en tác dụng hết với dd Br2 dư. Tính kl sp thu đựơc
4. Khi đốt cháy 1 hidrocacbon X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là nNO2 : nH2O = 2:1 X là hidrocacbon nào
Cảm ơn
Do chỉ có axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa C2Ag2 suy ra số mol axetilen trong hỗn hợp là: \(\dfrac{1,2}{108.2+12.2}\)= 0,005 (mol)
V etilen: 0,005.22,4 = 0,112 (l)
nhỗn hợp là: \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 (mol)
Do chỉ có propin tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành CAg(nối ba)C-CH3
npropin = 22,05 : (12.3 + 3 + 108) = 0,15 (mol)
Vpropin là : 0,15 : 0,4 = 37,5%
Vetan là: 100% - 37,5% = 62,5%
4. Do nCO2 > nH2O nên hidrocacbon đó là ankin
Đặt công thức CnH2n-2 → nCO2 + n-1H2O
Ta có \(\dfrac{n}{n-1}\) = \(\dfrac{2}{1}\) suy ra n là: 2
Ankin đó là C2H2
Cho 11,2 lit hỗn hợp X gồm propan, propen, propin, đi qua dung dịch AgNO3 dư thu được 29,4 gam kết tủa vàng, hỗn hợp khí thoát ra sau phản ứng tiếp tục lội qua dd Brom thì làm mất màu tối đa với 100ml dd Br2 2M. Các khí đều đo ở đktc:
1/ Tính % thể tích mỗi hỗn hợp khí trong hỗn hợp
2/Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dd Br2 thì khối lượng dung dịch Br2 20% cần dùng là bao nhiêu để X phản ứng hoàn toàn cho đến khi không còn làm mất màu dung dịch brom nữa.
1. Ta có: \(n_X=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{C_3H_4}=n_{AgC_3H_3}=\dfrac{29,4}{147}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{C_3H_6}=n_{Br_2}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
⇒ nC3H8 = 0,5 - 0,2 - 0,2 = 0,1 (mol)
% số mol cũng là %V ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,1}{0,5}.100\%=20\%\\\%V_{C_3H_6}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\\\%V_{C_3H_4}=40\%\end{matrix}\right.\)
2. Ta có: \(n_{Br_2}=n_{C_3H_6}+2n_{C_3H_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,6.160=96\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddBr_2}=\dfrac{96}{20\%}=480\left(g\right)\)
Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp thì thể tích khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Dẫn V lít hỗn hợp trên qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư có 48 gam Br2 phản ứng, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6 lít
B. 3,36 lít
C. 11,2 lít
D. 2,24 lít
Dẫn hỗn hợp X gồm propilen ( C3H6 ) và axetilen ( C2H2 ) qua dd Br2 thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác cho X qua dd AgNO3/NH3 dư thu được 4,8 gam kết tủa.
a) tính % khối lượng các chất trong X
b) Thể tích 02 ( đktc ) cần để đốt chây hết lượng Hidrocacbon trong hỗn hợp X ?
Cho V lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g oxit săt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hh khí A có tỉ khối so với hidro = 22. Dẫn hh khí A đi qua dd nước vôi trong dư thu đc 15g kết tủa. Tìm CTHH của oxit sắt và tính V
Đặt CTHH oxit sắt: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yCO_2\)
hh khí A gồm: khí CO2 và có thể có CO (dư)
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=22\) \(\Rightarrow M_A=22.2=44\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{44n_{CO_2}+28n_{CO\left(dư\right)}}{n_{CO_2}+n_{CO\left(dư\right)}}=44\)
\(\Leftrightarrow16n_{CO\left(dư\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow n_{CO\left(dư\right)}=0\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(Fe_xO_y\right)}=\dfrac{8-0,15.16}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\) \(\Rightarrow\) CTHH: \(Fe_2O_3\)
\(V_{CO}=V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 6 lít hh CO2 và N2 (đktc) đi qua dd NaOH . sau pư thu đc dd X. cho BaCl2 vào X được 2,955 g kết tủa, lọc bỏ kết tủa được dd Y. cho Ba(OH)2 dư vào Y được 11,82 g kết tủa. tính % V(CO2) trog hh ban đầu
Khi cho hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH thì chỉ có khí CO2 phản ứng với NaOH ( Chú ý đề thiếu, NaOH phải dư nhé!)
\(CO_2+2NaOH--->Na_2CO_3+H_2O\) (1)
0,075 <-----------------------------------------0,075 (mol)
Dung dịch X là Na2CO3 .
\(Na_2CO_3+BaCl_2--->BaCO_3\downarrow+2NaCl\)(2)
0,015 <----------------------------------------0,015 (mol)
Kết tủa là BaCO3, dung dịch Y gồm NaCl và có thể là BaCl2 dư hoặc Na2CO3 dư
Cho dung dịch Y vào Ba(OH)2 xuất hiện kết tủa nên dung dịch Y sẽ là có Na2CO3 dư.
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+2NaOH\) (3)
0, 06 <----------------------------------------- 0,06 (mol)
Ta có: \(n_{BaCO_3\left(2\right)}=\frac{2,955}{137+12+16.3}=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3\left(3\right)}=\frac{11,82}{137+12+16.3}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{Na_2CO_3\left(X\right)}=0,015+0,06=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\)=> \(V_{CO_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
=> \(\%V_{CO_2}=\frac{1,68}{6}.100\%=28\%\)
Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X thì thể tích khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Mặt khác, dẫn V lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 48 gam Br2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6.
B. 3,36.
C. 11,2.
D. 2,24.
Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X thì thể tích khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Mặt khác, dẫn V lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 48 gam Br2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6
B. 3,36
C. 11,2
D. 2,24