Học các từ vựng về các bộ phận trên cơ thể người và chơi trò chơi tìm từ ở dưới comment nhé!
Tìm các từ thuộc trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể người trong đoạn trích trên
"Mẹ tôi lấy vạt áo nâu………………thơm tho lại thường"Tìm các từ tuộc từ vựng chỉ "các bộ phận của cơ thể con người có trong đoạn văn đoạn trên?
"Mẹ tôi lấy vạt áo naau……………………thơm tho lại thường" Tìm các từ thuộc trường từ vựng chỉ "các bộ phận của cơ thể con người" có trong đoạn văn trên?
Các trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể người là: nách, gương mặt, Đôi mắt, gò má, đùi, cánh tây, miệng
tìm các từ thuộc trường từ vựng chỉ "các bộ phận trên cơ thể người " có trong đoạn văn
(mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm .....lúc đó thơm tho lạ thường)
Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ cho trong bảng dưới đây:
các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa
Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau lưỡi , miệng ,cổ , tay , lưng ko chép trên mạng
Cho đoạn trích sau( Từ xe chạy chầm chậm đến mợ đã về với các con rồi mà.) Hãy nêu ngôi kể Phương thức biểu đạt là gì Tìm trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể và chỉ hoạt động của tay Xác định tình thái từ Phân loại tình thái từ Nêu nội dung chính của đoạn trích Qua đoạn trích trên viết một đoạn văn ngắn về cảm nghỉ của em với người mẹ của mình. Đề Văn: Cả lớp tham gia nhiệt tình về ủng hộ miền lũ.Em hãy KỂ lại sự việc đó GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH THI RÙI CẦN GẤP LẮM.CẢM ƠN NHIỀU😅😅😅😁😅😁😁
Tìm và viết lại cho đúng tên riêng của các cơ quan, tổ chức trong các câu sau:
a. Sau buổi tham quan, các anh chị hướng dẫn viên của công ti du lịch Cánh Buồm Nâu đã tổ chức cho các thành viên câu lạc bộ em yêu khoa học chơi một số trò chơi vận động ở bãi biển.
b. Viện hải dương học Nha Trang thuộc Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam, là nơi nghiên cứu về đời sống sinh vật biển lớn nhất Đông Nam Á.
a. Công ty Du lịch Cánh Buồm Nâu; Câu lạc bộ Em yêu khoa học.
b. Viện Hải dương học Nha Trang; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
* Bài tập tự luận
* BT1: Tìm từ theo các yêu cầu sau:
a) 5 từ đơn chỉ đồ dùng trong phòng học
b) 5 từ ghép đẳng lập chỉ trang phục
c) 5 từ ghép đẳng lập chỉ các bộ phận trên cơ thể người
d) 5 từ ghép chính phụ chỉ đồ dùng học tập
e) 5 danh từ riêng
f) 5 danh từ chỉ sự vật
g) 10 danh từ chỉ đơn vị
h) 5 động từ chỉ hoạt động
i) 5 động từ chỉ trạng thái
j) 5 tính từ chỉ màu sắc
k) 5 tính từ chỉ đặc điểm
l) 5 tính từ chỉ tính chất của nước
m) 5 tính từ chỉ hình dáng cơ thể người
n) 5 tính từ chỉ tính nết
*BT2: Tìm từ, phát triển thành cụm tính từ và đặt câu theo các yêu cầu sau :
a, 5 tính từ chỉ đặc điểm của mắt
b, 5 tính từ chỉ màu sắc trang phục
c, 5 tính từ chỉ tính chất
Bài làm
Tìm từ, phát triển thành cụm tính từ và đặt câu theo các yêu cầu sau
a, 5 tính từ chỉ đặc điểm của mắt: đen, thâm, to, nhỏ, híp
- TT: Đen
CTT: Rất đen
Câu: Mắt Hà rất đen.
* BT3: Tìm từ theo các yêu cầu sau:
a) 5 từ ghép đẳng lập có hiện tượng lặp âm
b) 5 từ ghép chính phụ có hiện tượng lặp âm
c) 5 tính từ chỉ đặc điểm của đồ vật
d) 5 tính từ chỉ trọng lượng của cơ thể
e) 5 tính từ xác định độ dài
f)
*BT4: Cho các đoạn văn sau và xác định DT,ĐT,TT trong đoạn văn( Viết một dòng cách một dòng)
a, “ Với đất ấy, nước ấy, lại thêm cái nắng rực rỡ, ấm áp cây cối tha hồ đua nhau mọc. Hai bên bờ sông, bờ rạch và trên những đảo nhỏ dừa xanh tốt mọc um tùm, mỗi tàu lá cao gấp đôi thân người. Có nơi dừa mọc thành rừng rậm.”
b, “ Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ tưng bừng nhất kinh kì. Chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng bừng như thế. Thấy vậy, hoàng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ kéo binh lính cả mười tám nước sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh.”
*BT5 : Vẽ mô hình cụm tính từ cho các cụm tính từ sau
a. Rất xinh đẹp
b. Vẫn còn rất xanh
c. Đang cảm động rất nhiều
d. Rất hiền lành ngoan ngoãn
e. Vốn đã rất yên tĩnh
f. Nhỏ lại
g. Sáng vằng vặc ở trên không
h. Vẫn trẻ như một thanh niên
i. Đã nổi sóng ầm ầm
j. Đã ngả màu vàng hoe
k. Quá oai vệ
l. Đừng độc ác như vậy
m. Quá tinh nghịch và thông minh
n. Bủn rủn chân tay
o. Đang ngủ rất say.
Bạn ơi, bạn cho bài thì tách riêng từng bài ra, chứ như thế này khó làm lắm bạn nhé.
Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- Lưỡi : Lưỡi cày, lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi câu, lưỡi dao, lưỡi búa, lưỡi mác, lưỡi kiếm…
- Miệng : Miệng hầm, miệng vết mổ, miệng vết thương, miệng hang, miệng hố, miệng bát, miệng núi lửa, miệng hũ, …
- Cổ : Cổ áo, cổ tya, cổ chai lọ, cổ bình hoa, cổ xe, cổ đèn, …
- Tay : Tay áo, tay sai, tay đôi, tay nải, tay chơi, tay ngang, tay lưới, tay vợt, tay trống,…
- Lưng : Lưng đồi, lưng chừng, lưng đèo, lưng cơm, lưng gạo, lưng trời, …
Lưỡi : Lưỡi cày, lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi câu, lưỡi dao, lưỡi búa, lưỡi mác, lưỡi kiếm…
- Miệng : Miệng hầm, miệng vết mổ, miệng vết thương, miệng hang, miệng hố, miệng bát, miệng núi lửa, miệng hũ, …
- Cổ : Cổ áo, cổ tya, cổ chai lọ, cổ bình hoa, cổ xe, cổ đèn, …
- Tay : Tay áo, tay sai, tay đôi, tay nải, tay chơi, tay ngang, tay lưới, tay vợt, tay trống,…
- Lưng : Lưng đồi, lưng chừng, lưng đèo, lưng cơm, lưng gạo, lưng trời, …
Lưỡi : lưỡi cày, lưỡi kiếm , lưỡi dao,...
Miệng: miệng cống, miệng chai,...
Cổ: cổ áo, cổ chai,...
Tay: tay áo, tay cầm,...
Lưng: lưng núi, lưng đồi,...
Của bn đây, mik lười và mik đag bạn nên ko viết nhìu đc, Sorry bn nhé :((