Nêu tất cả các công thức cấu tạo của glucozo
Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các anđehit và các xeton có cùng công thức phân tử C 5 H 10 O .
Các anđehit:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H O ( pentanal )
(2-metylbutanal)
(3-metylbutanal)
(2,2-đimetylpropanal)
Các xeton:
(pentan-2-on)
(pentan-3-on)
(3-metylbutan-2-ol)
Viết công thức cấu tạo và đọc tên tất cả các đồng phân alkane có công thức phân tử C5H12.
Tham khảo:
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 12) / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn C5H12 có 3 đồng phân mạch cacbon:
1. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 - n- pentan
2. 2- metylbutan
3. 2,2 – đimetylpropan
Vậy C5H12 có 3 đồng phân.
Tất cả các ankan có cùng công thức gì ?
A. Công thức đơn giản nhất
B. Công thức chung
C. Công thức cấu tạo
D. Công thức phân tử
0,7 g một anken có thể làm mất màu 16,0 g dung dịch brom (trong C C l 4 ) có nồng độ 12,5%.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử tìm được. Ghi tên từng đồng phân.
1. C n H 2 n + B r 2 → C n H 2 n B r 2
Số mol anken = số mol B r 2
Khối lượng 1 mol anken
14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8.
2. Công thức cấu tạo
C H 2 = C H - C H 2 - C H 3 (but-1-en);
C H 3 - C H = C H - C H 3 (but-2-en)
(2-metylpropen )
(xiclobutan)
(metylxiclopropan)
Một monoxiclohexan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3.
1. Xác định công thức phân tử của xicloankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
C n H 2 n = 28.3 = 841
4n = 84 ⇒ n = 6
CTPT: C 6 H 12
Các CTCT:
1. Axit linoleic có công thức cấu tạo: CH3(CH2)4CH=CH-CH2-CH(CH2)7COOH. Hãy cho biết cấu tạo trên có thể tồn tại mấy đồng phần hình học. Viết công thức tất cả các đồng phân đó.
2. Hãy biểu diễn các hợp chất sau bằng công thưcc chiếu Fise:
a) Axit R- lactic
b) S - alanin
c) S - etanol - 1 - D
3. Những hợp chất nào sau đây có cấu dạng. Hãy vẽ ba cấu dạng của mỗi hợp chất đó:
a) CH3Cl
b) H2O2
c) NH2OH
d) CH2=CH2
Câu 1: Viết phương trình thực hiện dãy biến hóa:
a. Cl2 -> NaCl -> HCl -> CuCl2 -> AgCl
b. CH4 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H6 -> C2H5Cl
Câu 2: Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của các hidrocacbon mạch hở, có công thức phân tử: C5H12, C4H6, C3H8
Câu1
a)
`Cl_2+2Na->2NaCl` (to)
`2NaCl+2H_2O->NaOH+HCl`(điện phân)
`2HCl+2CuO->CuCl_2+H_2O`
`CuCl_2+2AgNO_3->2AgCl+Cu(NO_3)_2`
b)
`CH_4+2O_2->CO_2+2H_2O`(to)
`2CH_4->C_2H_2+3H_2`(làm lạnh nhanh, 1500o)
`C_2H_2+H_2->C_2H_4`(xúc tác , to)
`C_2H_4+H_2->C_2H_6`(xúc tác , to)
`C_2H_6+Cl_2->C_2H_5Cl+HCl`(ánh sáng)
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 2,8 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
1.
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng C O 2 thu được nhiều hơn khối lượng H 2 O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
CTPT: C 5 H 12
2. CTCT:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3 (pentan)
(2-metylbutan (isopentan))
(2,2-đimetylpropan (neopentan))
C3H8Ox có tất cả bao nhiêu công thức cấu tạo ancol bền?
A.2.
B.3.
C.5.
D.4.
C3H8Ox với đồng phân ancol có 3 khả năng với x là 1, 2, 3
Đáp án C
Bài 2:
a.Cách viết sau: 2Fe, 3O2 chỉ ý gì?
b.Phân tử Axit Nitrit tạo bởi 1H, 1N và 3O
Phân tử đường Glucozo tạo bởi 6C, 12H và 6O
Hãy viết công thức hóa học của các hợp chất trên và nêu ý nghĩa của CTHH đó
a)
2Fe : 2 nguyên tử Fe
$3O_2$ 3 phân tử Oxi
b)
CTHH : $HNO_3$
- Được cấu tạo bởi 3 nguyên tố H, N và O
- Tỉ lệ số nguyên tử H : số nguyên tử N : số nguyên tử O là 1 : 1 : 3
- PTK : 63 đvC
CTHH : $C_6H_{12}O_6$
- Được cấu tạo bởi 3 nguyên tố C, H và O
- Tỉ lệ số nguyên tử C : số nguyên tử H : số nguyên tử O là 1 : 2 : 1
- PTK : 180 đvC
a.
\(2Fe:\) hai nguyên tử sắt
\(3O_2:\) ba phân tử oxi
b.
\(HNO_3\)
- Được tạo nên từ 3 nguyên tố là H, N và O.
- Trong phân tử axit nitric có 1 nguyên tử H , 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.
- Phân tử khối : \(63\left(đvc\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\)
- Được tạo nên từ 3 nguyên tố là C, H và O.
- Trong phân tử glucozo có 6 nguyên tử C , 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O.
- Phân tử khối : \(180\left(đvc\right)\)