Tìm số tự nhiên a, b biết rằng:
a + b = 252, ƯCLN(a, b) = 42
Bài 6*. Tìm các số tự nhiên a, b biết rằng:
a) a + b = 120; ƯCLN (a; b) = 12;
b) a . b = 6936; ƯCLN (a; b) = 34;
a: a=108; b=12
a=84; b=36
a=12; b=108
a=36; b=84
Tìm hai số tự nhiên a,b biết a.b=252 và ƯCLN (a;b)=2
đang định hỏi bài này. Làm ơn giải giúp mình đi . Mình cho tim
Tìm các số tự nhiên a và b, biết:
a, a + b = 72 và ƯCLN (a, b)=9
b, a.b = 252 và ƯCLN (a, b)=2
a)
ƯCLN (a, b) = 9 => a = 9p ; b = 9q (q > p > 0,UCLN(p,q) = 1)
Ta có: a + b = 72
=> 9p + 9q = 72
=> 9.(p + q) = 72
=> p + q = 8 = 1 + 7 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4
Mà q > p
=> \(\left(p;q\right)\in\left\{\left(1;7\right),\left(2;6\right);\left(3,5\right)\right\}\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(9;63\right),\left(18;54\right),\left(27;45\right)\right\}\)
b)
ƯCLN (a, b) = 2 => a = 2m; b = 2n ( m > n > 0; UCLN(m;n) = 1)
Ta có: a.b = 252
=> 2m.2n = 252
=> 4mn = 252
=> m.n = 63 = 1.63 = 3.21 = 7.9
Mà m < n
\(\Rightarrow\left(m;n\right)\in\left\{\left(1;63\right),\left(3,21\right),\left(7,9\right)\right\}\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(2;126\right),\left(6;42\right),\left(14,18\right)\right\}\)
Tìm hai số a,b biết a +b =252 và ƯCLN (a,b) = 42
Tìm hai số a,b biết a +b =252 và ƯCLN (a,b) = 42
tìm hai sô tự nhiên a và b biết a.b=252 và ƯCLN(a,b)=2
Đặt a > b.
BCNN(a; b) = a.b : ƯCLN(a; b) = 252 : 2 = 126
Ta có ƯCLN(a; b) = 2
=> a = 2m và b = 2n (m > n; m,n nguyên tố cùng nhau) (1)
BCNN(a; b) = BCNN(2m; 2n) = 126
Do đó BCNN(m; n) = 63 (2)
Từ (1) và (2) => m = 63 và n = 1 hoặc m = 9 và n = 7
=> a = 126 và b = 2 hoặc a = 18 và b = 14
Vậy (a; b) \(\in\) {(126; 2);(18; 14)}
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên a , b biết a.b = 252 và ƯCLN(a,b) = 2
1. Tìm số tự nhiên a, b biết ƯCLN(a, b)=9; a+b=72
2. Tìm số tự nhiên a, b biết ƯCLN(a, b)=28; a-b=84;a, b < 400
3. Tìm số tự nhiên a, b biết ƯCLN(a, b)=6; a.b=720
1. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau
a) n+2 và n+3 b)2n+1 và 9n+4
2. Tìm các số tự nhiên a, b. Biết
a) a+b= 192 và ƯCLN(a, b)= 24
b) a.b= 216 và ƯCLN(a, b)= 6
1. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau
a) n+2 và n+3 b)2n+1 và 9n+4
2. Tìm các số tự nhiên a, b. Biết
a) a+b= 192 và ƯCLN(a, b)= 24
b) a.b= 216 và ƯCLN(a, b)= 6
giúp mik ik mà mn ơiiii mik sẽ tim cho
Bài 1:
a. Gọi d là ƯCLN(n+2, n+3). Khi đó:
$n+2\vdots d; n+3\vdots d$
$\Rightarrow (n+3)-(n+2)\vdots d$
Hay $1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$. Vậy $ƯCLN(n+2, n+3)=1$ nên hai số này nguyên tố cùng nhau.
b.
Gọi $d=ƯCLN(2n+1, 9n+4)$
$\Rightarrow 2n+1\vdots d; 9n+4\vdots d$
$\Rightarrow 9(2n+1)-2(9n+4)\vdots d$
Hay $1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$. Vậy $ƯCLN(2n+1, 9n+4)=1$ nên hai số này nguyên tố cùng nhau.
Bài 2:
a. Vì ƯCLN(a,b)=24 nên đặt $a=24x, b=24y$ với $x,y$ là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Khi đó: $a+b=24x+24y=192$
$\Rightarrow 24(x+y)=192$
$\Rightarrow x+y=8$
Vì $(x,y)$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,7), (3,5), (5,3), (1,7)$
$\Rightarrow (a,b)=(24,168), (72, 120), (120,72), (168,24)$
Bài 2:
b. Vì ƯCLN(a,b)=6 nên đặt $a=6x, b=6y$ với $x,y$ là hai số nguyên tố cùng nhau.
Khi đó:
$ab=6x.6y=216$
$\Rightarrow xy=6$. Vì $x,y$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,6), (2,3), (3,2), (6,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(6,36), (12, 18), (18,12), (36,6)$