Tìm 3 số a, b và c. Biết rằng:
a + b = 53
b + c = 89
c + a = 76
Tìm 3 số a, b và c. Biết rằng:a + b = 27 b + c = 28 c + a = 29
Các bn giúp mik với ai nhanh nhất mik tick
chao bn hoi rui nè
Tìm 3 số a, b và c. Biết rằng: a + b = 27 b + c = 28 c + a = 29
2a + 2b + 2c = ( 28 + 27 + 29 )
a + b + c = ( 28 + 27 + 29 ) : 2
a + b + c = 42
c = 42 - 27
c = 15
b = 42 - 29
b = 13
a = 42 - 28
a = 14
nha bạn vậy 3 số a = 14 ; b = 13 ; c = 15
hiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
Trong Hình 76, cho biết các tam giác ABD và BCE là tam giác đều và A, B, C thẳng hàng. Chứng minh rằng:
a) AD // BE và BD // CE;
b) \(\widehat {ABE} = \widehat {DBC} = 120^\circ \);
c) AE = CD.
a)
Tam giác ABD và BCE là tam giác đều nên \(\widehat {EBC} = \widehat {DAB} = 60^\circ \) và A, B, C thẳng hàng. Hai góc EBC và DAB ở vị trí đồng vị nên AD // BE.
Tam giác ABD và BCE là tam giác đều nên \(\widehat {DBA} = \widehat {ECB} = 60^\circ \) và A, B, C thẳng hàng. Hai góc DBA và ECB ở vị trí đồng vị nên BD // CE.
b) Ta có A, B, C thẳng hàng nên góc ABC bằng 180°. Mà \(\widehat {DBA} = \widehat {EBC} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {DBE} = 60^\circ \).
Vậy \(\widehat {ABE} = \widehat {DBC} = 120^\circ \) (\(\widehat {ABE} = \widehat {DBA} + \widehat {DBE};\widehat {DBC} = \widehat {DBE} + \widehat {EBC}\)).
c) Tam giác ABD và BCE là tam giác đều
\(\Rightarrow AB=AD, BE=BC\)
Xét hai tam giác ABE và DBC có:
AB = DB;
\(\widehat {ABE} = \widehat {DBC} = 120^\circ \);
BE = BC.
\(\Rightarrow \Delta ABE = \Delta DBC\) (c.g.c)
Do đó, AE = DC ( 2 cạnh tương ứng).
Tìm phân số a/b biết UCLN(a,b)=2 và a=53b ( Mọi người làm nhanh giúp em , mai em phải nộp rồi hic... )
Tìm hai số hữu tỉ a và b biết rằng:a-b=2(a+b)=3\(\frac{a}{b}\)
Ta có :
a-b = 2(a+b)= 3\(\frac{a}{b}\)=\(\frac{3b+a}{b}\) [b khác 0]
=> a-b = 2a+2b
=> a = 2a +3b => a = -3b
=> a-b = 2(a+b) = \(\frac{-3b+3b}{b}=\frac{0}{b}\) =0
=> a-b = a+b = 0 => a=b = 0
mà b khác 0 => ko tồn tại a,b t/mãn
Vậy ko tồn tại a,b thỏa mãn đề bài
tìm phân số a/b, biết rằng:
a/b = -45/60 và ab = -192
Ta có : a = -45k ; b = 60k
\(-2700k^2=-192\Leftrightarrow\Leftrightarrow k^2=\dfrac{16}{225}\Leftrightarrow k=\pm\dfrac{4}{15}\)
Với k = 4/15 => a = -12 ; b = 16
Với k = -4/15 => a = 12 ; b = -16
1)Tìm A biết rằng:A=\(\frac{a}{b+c}=\frac{b}{a+c}=\frac{c}{a+b}\)
2)Kí hiệu [x] là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Tìm [A] biết :A=\(\frac{1}{2^2}+\frac{1}{3^2}+\frac{1}{4^2}+...+\frac{1}{2014^2}\)
với a+b+c khác 0
=> A=a/b+c =b/a+c = c/b+a = a+b+c/b+c+a+c+b+a = a+b+c/2.(a+b+c) =1/2
=> A=1/2
với a+b+c =0
=>a+b= -c
b+c= -a
a+c= -b
thay vào A ta được :
=>A= a/-a = b/-b = c/-c=-1
=>A= -1
vậy A= -1 hoặc 1/2
1)a,b,c có khác 0 không bạn
nếu khác 0 thì tớ mới làm được
2) ta có: A<1/2+1/6+1/12+...+1/4054182
suy ra A<1/1.2 + 1/2.3 + 1/3.4 + ...+1/2013.2014
A<1- 1/2 +1/2-1/3+1/3-1/4+...+1/2013-1/2014
A<1-1/2014=2013/2014<1
do A >0 suy ra [A] =0
Tính giá trị cuối cung của c,biết rằng:a:=3,b:=4,a:=a+b, c:=a+b
Biết A là 1 oxit của N có ptk là 76(đvC) và tỉ số của N và O2 là 2:3, B là 1 oxit khác của N ở đktc 1(l) khí B nặng bằng 1(l) khí C. Tìm CTPT của A, B
Ta có: \(n_N:n_O=2:3\)
\(\rightarrow CTĐGN:\left(N_2O_3\right)_n\left(n\in N\text{*}\right)\)
Mà \(M=76\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\rightarrow76n=76\\ \Leftrightarrow n=1\left(TM\right)\)
Vậy A là \(N_2O_3\)
Khí C là khí \(CO_2\) phải không?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}V_B=V_{CO_2}=1\left(l\right)\rightarrow n_B=n_{CO_2}\\m_B=m_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\dfrac{m_B}{n_B}=\dfrac{m_{CO_2}}{n_{CO_2}}\) hay \(M_B=M_{CO_2}=44\left(g\text{/}mol\right)\)
Gọi CTHH của oxit là \(N_2O_n\) (n là hoá trị của N, n ∈ N*)
\(\rightarrow2.14+16n=44\\ \Leftrightarrow n=1\left(TM\right)\)
Vậy B là \(N_2O\)
2/ Tìm số tự nhiên a, biết rằng:
a/ 720 ⫶ a ; 540 ⫶ a và 75 < a < 98.
b/ 240 ⫶ a ; 600 ⫶ a ; 840 ⫶ a và a > 50.