Tính tổng số hạt của 2,3g Na ( Na có 11 hạt p và 12 hạt n )
tổng số hạt (p,e,n) trong nguyên tử sodium (Na) là 34 hạt,trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 10 hạt. Tính số hạt p,e,n. Giúp em ạ
Ta có: n + p + e = 34
mà p = e, nên: 2p + n = 34
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 hạt nên: 2p - n = 10
=> Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=24\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=11\end{matrix}\right.\)
Vậy n = 12 hạt, p = e = 11 hạt.
Sodium(Na) có tổng số hạt trong nguyên tử là 34, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton. Iron(Fe) có tổng số hạt trong nguyên tử là 82, trong hạt nhaan nguyên tử có 30 newwtron. hãy cho biết tổng số hạt (proton, newwtron, electron) tạo thành nguyên tử Na, Fe
\(p_{Na}=e_{Na}=11\\ n_{Na}=34-22=12\\ n_{Fe}=30\\ p_{Fe}=e_{Fe}=\dfrac{82-30}{2}=26\)
Nguyên tử X có tổng số hạt là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Nguyên tử X là A. Na. B.
theo đề bài ta có:
\(p+n+e=40\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2p+n=40\\2p-n=12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2n=28\\2p-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n=14\\2p-14=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n=14\\p=13\end{matrix}\right.\)
vậy \(p=e=13;n=14\)
số khối \(X=13+14=27\)
\(\Rightarrow X\) là nhôm\(\left(Al\right)\)
Bài 1 : Tổng số hạt (p, e, n) trong nguyên tử Sodium (Na) là 34 hạt. Trong đó, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Tính số hạt p,e,n
Bài 2 : Tổng số hạt (p, e, n) trong nguyên tử Calcium (Ca) 60 hạt. Trong đó, số hạt
mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Tính số hạt p, e, n.
giúp dùm v
Bài 1:
Ta có: p = e
=> p + e + n = 34 <=> 2p + n = 34 (1)
=> 2p - n = 10 (2)
Từ (1) và (2) => p = e = 11; n = 12
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=34\\p+e-n=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=n\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\p-n=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=20=e\\n=20\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Ta có: p = e
=> p + e + n = 60 <=> 2p + n = 60 (1)
=> p - n = 0 (2)
Từ (1) và (2) => p = e = 20; n = 20
Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R (Biết ZNa = 11, ZMg = 12, ZAl = 13, ZCa = 20, ZK = 19).
tổng sô hạt cơ bản của nguyên tử Na :34,trong hạt nhân số hạt mang điện ít hơn số hạt ko mang điện là 1 ,số hạt p,n,e là
Gọi Z, P, N, E lần lượt là số hiệu nguyên tử, số proton, số notron, số electron có trong nguyên tử Na với Z = P = E.
Theo đề: \(P+E+N=34\Leftrightarrow2Z+N=34\left(1\right)\)
Mặt khác: \(N-\left(P+E\right)=1\Leftrightarrow N-Z=1\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\) ta được hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=34\\-Z+N=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\)
Vậy: * \(P=E=Z=11\)
* \(N=12\)
Cho điện tích hạt nhân O (Z = 8), Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) và các hạt vi mô: O 2 - , A l 3 + , A l , N a , M g 2 + , M g . Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?
A. A l 3 + < M g 2 + < O 2 - < A l < M g < N a
B. A l 3 + < M g 2 + < A l < M g < N a < O 2 -
C. N a < M g < A l < A l 3 + < M g 2 + < O 2 -
D. N a < M g < M g 2 + < A l 3 + < A l < O 2 -
A
Ta thấy :
+) A l 3 + , M g 2 + , O 2 - đều có chung cấu hình là : 1 s 2 2 s 2 2 p 6
Các ion đẳng e (cùng e): so sánh điện tích trong nhân, điện tích hạt nhân càng lớn => lực hút electron càng lớn => bán kính càng nhỏ.
=> Theo chiều tăng dần bán kính : A l 3 + < M g 2 + < O 2 - .
+) Na, Mg và Al thuộc cùng chu kỳ 3, ZNa < ZMg < ZAl nên bán kính: Al < Mg < Na.
+) Xét số lớp electron: Số lớp electron càng lớn, bán kính hạt càng lớn.
→ Thứ tự sắp xếp đúng: A l 3 + < M g 2 + < O 2 - < A l < M g < N a .
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; C1 = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl
B. Na và Cl
C. Al và Cl
D. Al và P
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7
Cấu hình electron
của X: 1s22s22p63s23p1
Số electron của X = 13 → số hạt mang điện của X = 2 x 13 = 26.
Số hạt mang điện của Y = 26 + 8 = 34 → Y có số hiệu nguyên tử Z = 34 : 2 = 17
→ X, Y lần lượt là A1 và C1 → Chọn C.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
Đáp án C
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7 → Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1
Số electron của X = 13 → số hạt mang điện của X = 2 x 13 = 26.
Số hạt mang điện của Y = 26 + 8 = 34 → Y có số hiệu nguyên tử Z = 34 : 2 = 17
→ X, Y lần lượt là Al và Cl → Chọn C.
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 52. Trong hạt nhân của nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Tính số lượng các loại hạt cơ bản của nguyên tử X.
các bn giúp mk na, cảm ơn tr. ^-^
Vì nguyên tử X có tổng số hạt là 52
=> P + E + N = 52 <=> 2P + N = 52 ( P = E )
Thay vào đó ta lại có: Số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 <=> N - P = 1 ( * )
Kết hợp 2 giữ kiện trên ta được: 3P = 51 => P = E = 17
Thay P = 17 vào ( * ) giải được N = 18