viết số 1 dưới dạng lũy thừa của cơ số 0,3
Viết số \({({2^2})^3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số \({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(-3\).
Ta có: +) \({({2^2})^3} = {2^2}{.2^2}{.2^2} = {2^{2 + 2 + 2}} = {2^6}\)
+) \({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2} = {( - 3)^2}.{( - 3)^2} = {( - 3)^{2 + 2}} = {( - 3)^4}\)
Bài 4. Viết các biểu thức sau dưới dạng an (a thuộc Q và a thuộc N)
4.25:(23.1/16)
Dạng 3. Tính lũy thừa của một lũy thừa
Bài 5. Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừ cơ số 0,5.
Bài 6.
a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong hai số 227 và 318 , số nào lớn hơn?
Bài 7. Cho x thuộc Q và x khác 0 . Viết x10 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7 .
b) Lũy thừa của x2 .
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12 .
Bài 6:
a: \(2^{27}=8^9\)
\(3^{18}=9^9\)
b: Vì \(8^9< 9^9\)
nên \(2^{27}< 3^{18}\)
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó.
a) 2.2.2.2; b) 5.5.5
a) 2.2.2.2 = \({2^4}\). Cơ số 2, số mũ 4
b) 5.5.5 = \({5^3}\). Cơ số 5, số mũ 3
Viết số (1/27) mũ 5 dưới dạng lũy thừa cơ số 1/3
\(\left(\dfrac{1}{27}\right)^5\) = \(\left(\dfrac{1}{3^3}\right)^5\) = \(\left(\dfrac{1}{3}\right)^{15}\)
\(\left(\dfrac{1}{27}\right)^5=\left[\left(\dfrac{1}{3}\right)^3\right]^5=\dfrac{1}{3}^{3.5}=\dfrac{1}{3}^{15}\)
\(\left(\dfrac{1}{27}\right)^5=\left(\dfrac{1}{3^3}\right)^5=\left(3^{-3}\right)^5=3^{-3.5}=3^{-15}\)
Viết (0,125) mũ 4 dưới dạng các lũy thừa của cơ số 0,5
\(0,125^4=\left(0,5^3\right)^4=1,5^{12}\)
\(0,125^4=\left(0,5^3\right)^4=0,5^{12}\)
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng:
a)\(7.7.7.7.7\) b) 12.12…12 ( n thừa số 12)\(\left( {n \in \mathbb{N},n > 1} \right)\)
a) 7.7.7.7.7 = 75
b) 12.12….12 = 12n ( n thừa số 12)
Viết so ( 0,625 ) mũ 3 và số ( 0,125) mu 5 dưới dạng cơ lũy thừa của cơ số 0,5
Viết số 729 dưới dạng một lũy thừa với 3 cơ số khác nhau và số mũ lớn hơn 1
viết các số sau đây dưới dạng lũy thừa của cơ số 10 a)0,1 b)0,01 c)1000
a: \(=10^{-1}\)
b: \(=10^{-2}\)
viết các số (0,25)^8 và (0,125)^4 dưới dạng các lũy thừa của cơ số 0,5.