Một lực mén thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc 2m/s nếu bỏ qua sức cản của không khí thì khí chuyển động ngược lại từ trên xuông duoiuws độ lớn vận tóc của vật khi đễn vị trí bắt đầu ném
Phần trắc nghiệm:
Câu 19: Một vật khối lượng 200g được ném thẳng đứng từ dưới lên trên với vận tốc 15 m/s. Chọn mốc thế năng tại vị trí ném. Bỏ qua sức cản của không khí. Cơ năng của vật lúc bắt đầu ném là :
Câu 13: Một vòng kim loại có bán kính 6cm và trọng lượng tiếp xúc với dung dịch xà phòng có suất căng bề mặt là . Muốn nâng vòng ra khỏi dung dịch thì phải cần một lực bao nhiêu?
Câu 12: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì A và Q trong hệ thức ΔU=A+Q phải có giá trị nào đây ?
Câu 17: Công suất trung bình của một cần cẩu là 200W. Để cẩu một vật lên cao trong thời gian 6 giây thì cần cẩu sinh công:
Câu 20: Một khối khí lý tưởng được đựng trong một xilanh có thể tích không đổi. Ở nhiệt độ 25C thì áp suất khí là 5 bar. Khi nhiệt độ tăng lên 323K thì áp suất của khối khí là:
Câu 23: Nếu cả áp suất và thể tích của khối khí lí tưởng tăng 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí
Câu 25: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất ,vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí .Trong quá trình MN
Câu 26: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 6 kg nước từ nhiệt độ 300 C lên 1000 C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103 J/kg.K.
Câu 27: Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pit-tông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.
Câu 28: Mỗi thanh ray đường sắt ở 25oC có độ dài 12,5 m. Biết hệ số nở dài là 11.10−6 K−1. Khi nhiệt độ tăng tới 50oC thì độ nở dài của thanh ray là bao nhiêu?
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Từ độ cao 30 m người ta ném thẳng đứng một vật nặng lên cao với vận tốc ban đầu bằng 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Tìm độ cao mà ở đó thế năng bằng nửa động năng.
Câu 2: Một động cơ nhiệt có hiệu suất 28%, công suất 45 kW. Tính nhiệt lượng mà nó tỏa ra cho nguồn lạnh trong 6 giờ làm việc liên tục.
Một vật nhỏ khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên trên từ độ cao 2m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 5m/s. Bỏ qua sức cản không khí lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A) tính động năng, thế năng, cơ năng của vật ở vị trí ném vật
B) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được
a, \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot5^2=1,25\left(J\right)\)
\(W_t=mgz=0,1\cdot10\cdot2=2\left(J\right)\)
\(W=W_đ+W_t=1,25+2=3,25\left(J\right)\)
b, Gọi vị trí 1 là vị trí vật đạt được độ cao cực đại
Khi vật đạt được độ cao cực đại z1 thì v1 = 0
\(W_1=W_{đ_1}+W_{t_1}=\dfrac{1}{2}mv_1^2+mgz_1=mgz_1\)
Áp dụng ĐLBTCN: \(W=W_1\Leftrightarrow W=mgz_1\Leftrightarrow z_1=\dfrac{W}{mg}=\dfrac{3,25}{0,1\cdot10}=3,25\left(m\right)\)
Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động.
A. 10kJ. B. 12,5kJ. C. 15kJ. D. 17,5kJ.
Chọn mặt đất làm gốc tính thế năng, chiều từ mặt đất lên cao là chiều dương. Trường hợp này, vật chuyển động chậm dần đều từ độ cao z 0 với gia tốc g và vận tốc đầu v 0 , nên vận tốc v và độ cao z của vật sau khoảng thời gian t được tính theo các công thức :
v = gt + v 0 = -10.0,5 + 10 = 5 m/s
z = g t 2 /2 + v 0 t + z 0 = -10. 0 , 5 2 /2 + 10.0,5 + 5 = 11,25(m)
Từ đó suy ra cơ năng của vật tại vị trí có vận tốc v và độ cao z
W = W đ + W t . t = m v 2 /2 + mgz = m( v 2 /2 + gz)
Thay số ta tìm được
W ≈ 100. 10 - 3 ( 5 2 /2 + 10.11,25) = 12,5(kJ)
Chọn đáp án B
a. Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất, cơ năng của vật là:
\(W=W_đ+W_t=\dfrac{1}{2}mv^2+mgh=\dfrac{1}{2}.0,2.5^2+0,2.10.5=12,5\) (J)
b. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí ném, cơ năng của vật là:
\(W=W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.0,2.5^2=2,5\) (J)
Một vật có khối lượng 50g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 2m/s từ độ cao 1,2m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=10m/s
a. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, tính động năng và thế năng của vật tại vị trí ném.
b. Tìm vị trí của hòn bi khi động năng bằng 2 lần thế năng?
từ độ cao 5m , một vật đc ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s , lấy g=10m/s . Bỏ qua sức cản không khí a) tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất b) ở vị trí nào thì Wđ = 3 Wt c) xđ vận tốc của vật khi Wđ = Wt d) xđ vận tốc của vật trc khi chạm đất e) nếu có lực cản 5N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên đc là bao nhiêu ? Vận tốc chạm đất bằng bao nhiêu em cảm ơn mn vì đã giải hộ ạ
a b c d
Vì vât chuyển động lên không cso lực cản tác dụng => Cơ năng được bảo toàn
a) Độ cao vật đi thêm được:
v2 - v02 = 2as = -2ghmax ⇒ hmax =
Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. a. Tìm độ cao và vận tốc của vật sau khi ném 1,5s. b. Xác định độ cao tối đa mà vật có thể đạt được và thời gian vật chuyển động trong không khí . c. Sau bao lâu sau khi ném, vật ở cách mặt đất 15m? Lúc đó vật đang đi lên hay đi xuống?
\(W=W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}m.10^2=50m\left(J\right)\)
\(W=Wt+Wđ=50m\left(J\right)\)
Mà \(W_t=W_đ\)
\(\Leftrightarrow W_t=W_đ=25m=mgz=10m.z\)
\(\Leftrightarrow z=2,5\left(m\right)\)
Từ độ cao 50m so với mặt đất, 1 vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu là 25m/s bỏ qua lực cản không khí lấy g=10m/s2 gốc thế năng ở mặt đất m=200g. a, Tính cơ năng của vật ở vị trí ban đầu, độ cao cực đại vật lên được, vận tốc khi vật chạm đất. b,Tìm vị trí vật có Wđ=4Wt. c,Nếu lực cản không khí là 10% trọng lực tính vận tốc khi vật chạm đất.