1.Các quốc gì nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm? 2.Người Vn nhập cư vào những quốc gia nào chủ yếu? Với mục đích gì?
dân cư xã hội của nước thái lan có quy mô như thế nào?
chủng tộc chủ yếu của dân cư thái lan là gì?
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thái lan ?
Tham khảo
Thái Lan có diện tích 513.120 km², dân số vào khoảng 68 triệu người (ước tính 2019). Khoảng 75% là dân tộc Thái, 14% là người Thái gốc Hoa và 3% là người Mã Lai, phần còn lại là những nhóm thiểu số như Môn, Khmer và các dân tộc khác.
Khoảng 75% là dân tộc Thái, 14% là người Thái gốc Hoa và 3% là người Mã Lai, phần còn lại là những nhóm thiểu số như Môn, Khmer và các dân tộc khác.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Thái Lan ước tính là 70.015.044 người, tăng 150.866 người so với dân số 69.876.031 người năm trước. Năm 2021, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 130.985 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 19.881 người.
Thái Lan có diện tích 513.120 km², dân số vào khoảng 68 triệu người (ước tính 2019).
Khoảng 75% là dân tộc Thái, 14% là người Thái gốc Hoa và 3% là người Mã Lai, phần còn lại là những nhóm thiểu số như Môn, Khmer và các dân tộc khác.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Thái Lan ước tính là 70.015.044 người, tăng 150.866 người so với dân số 69.876.031 người năm trước. Năm 2021, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 130.985 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 19.881 người.
+ dân số vào khoảng 68 triệu người ,Khoảng 75% là dân tộc Thái, 14% là người Thái gốc Hoa và 3% là người Mã Lai, phần còn lại là những nhóm thiểu số như Môn, Khmer và các dân tộc khác.
+chủng tộc chủ yếu của dân cư thái lan là dân tộc Thái Lan.
+Tỷ lệ tăng dân số : 0,3%
- Tìm trên bản đồ các quốc gia trong bảng số liệu , cho biết:
- Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi?
- Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức i rung bình nằm ở vùng nào của châu Phi?
- Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình: Ê-ti-ô-pi-a 2,9%, Tan-da-ni-a 2,8%, Ni-giê-ri-a 2,7%, ở Tây Phi.
- Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình: CH Nam Phi 1,1% ở Nam Phi, Ai Cập 2,1% ở Bắc Phi.
Câu 2: Khối thị trường chung Mec-cô-xua được thành lập vào năm nào? Gồm những quốc gia nào? Nhằm mục đích gì ?
Khối thị trường chung Mec-cô-xua
_ Năm thành lập: 1991.
_ Các nước thành viên: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-guay và U-ru-guay. Sau đó có thêm Chi-lê, Bô-li-vi-a gia nhập.
_ Mục tiêu:
+ Tăng cường quan hệ ngoại thương giữa các nước thành viên.
+ Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.
Khối thị trường chung Mec-cô-xua
_ Năm thành lập: 1991.
_ Các nước thành viên: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-guay và U-ru-guay. Sau đó có thêm Chi-lê, Bô-li-vi-a gia nhập.
_ Mục tiêu:
+ Tăng cường quan hệ ngoại thương giữa các nước thành viên.
+ Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này?
A. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí.
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm.
C. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.
D. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh.
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn lớn tới quốc gia này: thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn. => Chọn đáp án C
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này
A. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm
C. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn
D. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh
Đáp án C
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu thiếu nguồn lao động và chi phí phúc lợi xã hội ngày càng lớn
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này?
A. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm
C. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn
D. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh
Đáp án C.
Giải thích: Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn rất lớn về nguồn lao động, thiếu lao động trầm trọng trong các ngành sản xuất cả hiện tại và trong tương lai; Nhật Bản là một trong những quốc gia phải thu hút lao động từ các nước đang phát triển đến. Đồng thời, tỉ lệ người già trong dân cư tăng sẽ gây sức ép đối với các chi phí phúc lợi xã hội lớn,…
Dân số Châu Âu đang già đi do những nguyên nhân nào sau đây?
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
B. Bùng nổ dân số.
C. Có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
D. Có nhiều dân nhập cư.
Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đã làm thay đổi dân số trên toàn thế giới như thế nào? Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia ra sao? Những nhân tố nào góp phần làm gia tăng dân số?
- Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử sẽ làm thay đổi dân số trên toàn thế giới tăng lên hoặc giảm xuống.
- Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia hoặc địa phương nhưng không làm thay đổi dân số trên toàn thế giới.
- Những nhân tố góp phần làm gia tăng dân số: phong tục tập quán, tâm lí xã hội, tuổi kết hôn, cơ cấu giới, điều kiện tự nhiên,…
1.Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm:
A. Dân cư tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới.
B. Đông dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
C. Là khu vực đông dân nhất thế giới.
D. Dân cư chủ yếu là người Nê-grô-it và người lai.
2.Bắc Mĩ có vị trí, giới hạn:
A. Gồm lục địa Nam cực và các đảo ven lục địa.
B. Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.
C. Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150B.
D. Nằm giữa 2 chí tuyến.
3.Đặcđiểm về nền nông nghiệp của Bắc Mĩ:
A. Chủ yếu là trồng trọt mang tính độc canh.
B. Nông nghiệp tiến tiến, hiệu quả cao áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
C. Nông nghiệp lạc hậu chủ yếu là chăn nuôi gia súc theo lối cổ truyền.
D. Nông nghiệp phát triển, chủ yếu là trồng cây lương thực.
4.Khối kinh tế Méc-cô-xua bao gồm các nước:
A. U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa.
B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Nam phi, Chi-lê.
C. Chi-lê, Bô-li-vi-a, Ca-na-đa, Ac-hen-ti-na.
D. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a.
5.Nền công nghiệp Bắc Mĩ có đặc điểm:
A. Tiến tiến, hiệu quả cao do tự nhiên thuận lợi.
B. Nền công nghiệp hiện đại, phát triển cao.
C. Khai thác khoáng sản, sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm.
D. Bắt đầu phát triển.
6.Theo em biết vì sao khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây-Đông?
A. Cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu.
B. Phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng.
C. Hệ thống núi Coóc-đi-e cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí Tây-Đông.
D. Bắc Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ.
7.Hãng máy bay Bôing là hãng máy bay của:
A. Ca-na-da B. Hoa kỳ C. Mê-hi-cô D. Ba nước hợp tác.
8.Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ gắn liền với quá trình:
A. Di dân B. Chiến tranh C. Công nghiệp D. Tác động thiên tai.
9.Điểm hạn chế lớn nhất của nông nghiệp Trung Và Nam Mĩ là gì ?
A. Năng suất cây trồng thấp.
B. Hạn hán và sâu bệnh thường xuyên.
C. Đất nông nghiệp chiếm diện tích thấp.
D. Lương thực chưa đáp ứng đủ nhu cầu trong nước.
10.Chủng tộc có mặt sớm nhất ở Nam Mỹ là:
A. Môn-gô-lô-it. B. Nê-grô-it . C. Ơ-rô-pê-ô-it . D. Ô-xta-lô-it.
11.Trung và Nam Mĩ gọi là Mĩ La Tinh vì lý do:
A.Vì họ nói ngôn ngữ La Tinh
B. Vì họ được truyền bá văn hóa La Tinh
C. Họ có văn hóa và ngôn ngữ bản địa La Tinh
D. Cả A và B.
12.Dân cư Bắc Mỹ phân bố như thế nào?
A. Rất đều. B. Đều. C. Không đều. D. Rất không đều.