Biểu diễn liên kết các chất Mn2O7
Trình bày sự tạo thành liên kết ion của các chất sau: Na2S - Viết phương trình tạo thành phân tử các chất trên từ các đơn chất tương ứng có biểu diễn sự chuyển electron giữa các chất.
Na --> Na+ + 1e
S + 2e --> S2-
2 ion Na+ và S2- trái dấu nên hút nhau bởi lực hút tĩnh điện
2Na+ + S2- --> Na2S
Các chất là oxit trung tính:
A. CaO, CO, SiO2
B. Mn2O7, CO
C. Mn2O7, NO, ZnO
D. CO, NO
Các cách biểu diễn sự tạo thành liên kết ion
Câu 4: Cho các phát biểu sau
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện.
-Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau.
-Công thức hoá học dùng biểu diễn chất gồm kí hiệu hoá học và chỉ số.
- Khí Clo có phân tử gồm 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau.
- Can xi cacbonat do 3 nguyên tố Ca, C và O tạo nên.
Số kết luận đúng là: A.3 B.2 C.4 D.5
Câu 8: Số công thức viết sai trong các công thức sau: KNO3, Ca2(PO4)3, Fe3O4, NH2, AlCl3, MgOH, HCl, N2 là. A.3 B.2 C.1 D.4
Câu 11: Phâ n tử khối của hợp chất CnH2n - 2 là A.13n B.13n-2 C .12n-2 D.14n-2
Câu 12: Xác định chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng sau:
axit HCl tác dụng với CaCO3 tạo ra CaCl2, nước và khí CO2
1. Chất phản ứng là: HCl và CaCO3
2. Sản phẩm là: CaCl2, nước và khí CO2
3. Chất phản ứng là: HCl, CaCO3 và CaCl2
4. Sản phẩm là: nước và khí CO2
A. 1,2,3,4 đúng
B. 1,2,3 đúng
C.1và 2 đúng
D. 3 và 4 đúng
Câu 4: Cho các phát biểu sau
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện.
-Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau.
-Công thức hoá học dùng biểu diễn chất gồm kí hiệu hoá học và chỉ số.
- Khí Clo có phân tử gồm 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau.
- Can xi cacbonat do 3 nguyên tố Ca, C và O tạo nên.
Số kết luận đúng là: D.5
Câu 8: Số công thức viết sai trong các công thức sau: KNO3, Ca2(PO4)3, Fe3O4, NH2, AlCl3, MgOH, HCl, N2 là.
A.3
Câu 11: Phâ n tử khối của hợp chất CnH2n - 2 là
D.14n-2
Câu 12: Xác định chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng sau:
axit HCl tác dụng với CaCO3 tạo ra CaCl2, nước và khí CO2
1. Chất phản ứng là: HCl và CaCO3
2. Sản phẩm là: CaCl2, nước và khí CO2
3. Chất phản ứng là: HCl, CaCO3 và CaCl2
4. Sản phẩm là: nước và khí CO2
C.1và 2 đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ chỉ thu được CO2 và H2O, chứng tỏ hợp chất hữu cơ đó là hiđrocacbon.
(2) Ancol là dẫn xuất của hiđrocacbon.
(3) Liên kết đôi C=C gồm một liên kết σ và một liên kết π.
(4) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết ion.
(5) Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi.
(6) Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Thế nào là liên kết cộng hoá trị phân cực (có cực) ? Mỗi trường hợp hãy cho hai thí dụ và biểu diễn các liên kết bằng công thức electron.
Liên kết cộng hoá trị phân cực (có cực) là liên kết giữa hai nguyên tử khác nhau có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến < 1,7 ; các cặp electron phân bỏ lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn.
Thí dụ
HCl : H:Cl
HF: H:F
hợp chất ion A được tạo bởi các ion đều có cấu hình e 1s2 2s2 2p6. Tổng số hạt proton trong A là 30. Tìm công thức phân tử của A. Biểu diễn sự hình thành liên kết tạo nên phân tử A
Hãy biểu diễn các liên kết trong các phân tử H 2 , Cl 2 , N 2 bằng công thức electron và bằng công thức cấu tạo.
Các chất nào sau đây là chất thuộc oxit: NaOH, CaCO3, CuO, Mn2O7, P2O5, H2SO4, SO3
Các chất thuộc oxit: \(P_2O_5,CuO,SO_3,Mn_2O_7\)
Cho các phát biểu sau đây:
1- Liên kết trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị. 2- CuSO4 khan dùng để phát hiện nước lẫn trong hợp chất hữu cơ. 3- Hợp chất hữu cơ được chia làm 3 loại cơ bản : hiđrocabon, dẫn xuất hiđrocacbon, hợp chất có oxi. 4- Các chất hữu cơ thường kém bền nhiệt, dễ cháy.
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn A
Phát biểu 3 sai vì hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại cơ bản là hiđrocabon và dẫn xuất hiđrocacbon.