Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp ,biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đàu là 192
tìm 3 số tự nhiên liên tiếp ,biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 50
Gọi 3 số đó là a ; a + 1 ; a + 2
Có :
a ( a + 1 ) + 50 = ( a + 1 ) ( a + 2 )
a2 + a + 50 = a2 + 3a + 2
Bớt cả 2 vế đi a2 + a + 2 ; có:
2a = 48
a = 48 : 2 = 24
Do đó 3 số cần tìm là 24 ; 25 ; 26
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là x; x+1; x+2
Ta có:
x.(x + 1) + 50 = (x + 1).(x + 2)
=> x2 + x + 50 = (x + 1).x + (x + 1).2
=> x2 + x + 50 = x2 + x + (x + 1).2
=> (x + 1).2 = 50
=> x + 1 = 50 : 2 = 25
Vậy 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 24; 25; 26
Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp biết tích của 2 số cuối lớn hơn tích của 2 số đầu là 146 dơn vị
gọi số đầu là x ta có;
(x+2)(x+3) - x(x+1) = 146
x2 +5x +6 - x2 - x =146
x = 35
vây 4 số là 35;36;37;38
Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp biết tích của hai số cuối lớn hơn tích của 2 số đầu là 146 đơn
CÁM ƠN NHIỀU ahihi
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp đó là: a,a+1,xa+2,a+3.
Theo bài ra ta có :a﴾a+1﴿+146=﴾a+2﴿﴾a+3﴿
<=>a\(^2\)+a+146=a\(^2\)+5a+6.
<=>4a=140
<=>a=35.
Vậy 4 số tự nhiên đó là 35,36,37,38.
Giải:
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp đó là a, a + 1, a + 2, a + 3
Ta có:
\(\left(a+2\right)\left(a+3\right)-a\left(a+1\right)=146\)
\(\Rightarrow\left(a+2\right)a+3\left(a+2\right)-\left(a^2+a\right)=146\)
\(\Rightarrow a^2+2a+3a+6-a^2-a=146\)
\(\Rightarrow\left(a^2-a^2\right)+\left(2a+3a-a\right)=146-6\)
\(\Rightarrow4a=140\)
\(\Rightarrow a=35\)
\(\Rightarrow\) 4 số tự nhiên liên tiếp đó là 35 ; 36 ; 37 ; 38
Vậy 4 số tự nhiên liên tiếp đó là 35 ; 36 ; 37 ; 38
Nguyễn Huy Tú giải đúng, trình bày đẹp r nhé. Chỉ cần bỏ dòng => 4 số tn đó là.....
Còn: Kẹo dẻo các lỗi trong bài:
a + 2 chứ k phải xa + 2
Trình bài cũng chưa đẹp mấy nhé
Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 140 .
Giúp mình nha ! Ai nhanh và đúng nhất mình tick cho nhé !
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là : \(x;x+1;x+2\left(x\in N\right)\)
Theo bài ra ta có :
\(\left(x+1\right)\left(x+2\right)-x\left(x+1\right)=140\)
\(\Rightarrow x^2+x+2x+2-x^2-x=140\)
\(\Rightarrow2x+2=140\)
\(\Rightarrow2\left(x+1\right)=140\)
\(\Rightarrow x+1=70\)
\(\Rightarrow x=69\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x+1=70\\x+2=71\end{cases}}\)
Vậy 3 số cần tìm là : 69 ; 70 ; 71
bài 5
a) tìm 3 số tự nhiên lẻ liên tiếp biết tích 2 số lớn. Lớn hơn tích hai số nhỏ hơn là 132
b)tìm x biết: x-3√x+2=0
a) Gọi 3 số tự nhiên lẻ liên tiếp theo thứ tự tăng dần lần lượt là: a,a+2,a+4
Theo đề bài ta có: \(\left(a+2\right)\left(a+4\right)-a\left(a+2\right)=132\)
\(\Leftrightarrow a^2+6a+8-a^2-2a=132\)
\(\Leftrightarrow4a=124\Leftrightarrow a=31\)
Vậy 3 số tự nhiên liên tiếp đó lần lượt là: 31,33,35
b) \(x-3\sqrt{x}+2=0\left(đk:x\ge0\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x}=1\\\sqrt{x}=2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\left(tm\right)\\x=4\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)
Tích 2 số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của nó là 55. Tìm 2 số đó
Gọi 2 số tự nhiên liên tiếp theo thứ tự là a và a + 1.
\(a\left(a+1\right)-\left(a+a+1\right)=55\)
\(a^2+a-2a-1=55\)
\(a^2-a-1=55\)
\(a^2-a=55+1\)
\(a\left(a-1\right)=56\)
a = 7 và a + 1 = 8
Vậy 2 số tự nhiên liên tiếp đó là 7 và 8.
Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp, biết rằng nếu cộng 3 tích, mỗi tích là tích của 2 trong 3 số đó thì được 26
Gọi 3 số đó lần lượt là x-1;x;x+1
(x-1)x+x(x+1)+(x+1)(x-1)=26
<=>x2-x+x2+x+x2-1=26
<=>3x2-1=26
<=>3x2=27
<=>x2=9
<=>x=3
Vậy 3 số đó lần lượt là 2;3;4
Câu 1: Tìm số có 2 chữ số biết số đó gấp 2 lần tích của các chữ số của nó.
Câu 2: Tìm số lớn nhất có 3 chữ số thỏa mãn điều kiện số đó chia hết cho 9 và tổng các chữ số hàng trăm với chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5.
Câu 3:
A: Tại sao 2 số tự nhiên có tổng không chia hết cho 2 thì tích của chúng lại chia hết cho 2?
B: Số 2006 có thể là tích của ba số tự nhiên liên tiếp hay không?
Bạn nào biết câu nào thì giúp mình làm câu ấy nha.
âu 1:
Gọi số cần tìm là AB (với A và B là các chữ số). Theo đề bài, ta có phương trình:
AB = 2 × A × B
Để giải phương trình này, ta thực hiện các bước sau:
Ta có A và B đều là các chữ số từ 1 đến 9, do đó AB là một số có hai chữ số từ 10 đến 99. Vì AB = 2 × A × B, nên A và B đều khác 0. Do đó, ta có thể giả sử A > B mà không mất tính tổng quát. Khi đó, ta có A < 5 (nếu A ≥ 5 thì AB ≥ 50, vượt quá giới hạn của số có hai chữ số). Với mỗi giá trị của A từ 1 đến 4, ta tính được giá trị tương ứng của B bằng cách chia AB cho 2A. Nếu B là một số nguyên từ 1 đến 9 thì ta đã tìm được một giá trị của AB.Kết quả là AB = 16 hoặc AB = 36.
Vậy có hai số thỏa mãn điều kiện đề bài là 16 và 36.
Câu 2:
Số cần tìm có dạng ABC, với A, B, C lần lượt là chữ số hàng trăm, chục và đơn vị. Theo đề bài, ta có hai điều kiện:
ABC chia hết cho 9. A + C chia hết cho 5.Để tìm số lớn nhất thỏa mãn hai điều kiện này, ta thực hiện các bước sau:
Vì ABC chia hết cho 9, nên tổng các chữ số của ABC cũng chia hết cho 9. Do đó, ta có A + B + C = 9k (với k là một số nguyên dương). Từ điều kiện thứ hai, ta suy ra A + C là một trong các giá trị 5, 10 hoặc 15. Nếu A + C = 5 thì B = 4 và C = 1. Như vậy, ta có ABC = 401, không chia hết cho 9. Nếu A + C = 10 thì B = 0 và tổng các chữ số của ABC là 10, do đó ABC chia hết cho 9. Ta có ABC = 990. Nếu A + C = 15 thì B = 0 và tổng các chữ số của ABC là 18, do đó ABC chia hết cho 9. Ta có ABC = 999.Vậy số lớn nhất thỏa mãn điều kiện đề bài là 999.
Câu 3:
A. Giả sử hai số tự nhiên a và b có tổng không chia hết cho 2. Khi đó, a và b có cùng hay khác tính chẵn lẻ. Nếu a và b đều là số lẻ thì tổng của chúng là một số chẵn, mâu thuẫn với giả thiết. Do đó, a và b phải cùng tính chẵn. Khi đó, ta có thể viết a = 2m và b = 2n, với m và n là các số tự nhiên. Từ đó, ta có:
ab = 2m × 2n = 2(m + n)
Vì m + n là một số tự nhiên, nên ab chia hết cho 2.
B. Số 2006 không thể là tích của ba số tự nhiên liên tiếp vì ba số tự nhiên liên tiếp phải có dạng (n - 1), n, (n + 1) hoặc n
hãy cho biết tích của các số tự nhiên liên tiếp lớn hơn 10 và nhỏ hơn 30 có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0