Giải phương trình sau với nghiệm nguyên :
3^x+1 = ( y + 1 )^2
help me
1, giải phương tình nghiệm nguyên dương x^2y+x+y=xy^2z+yz+7z
2,giải phương trình nghiệm tự nhiên 2^x+3^y=z^2
3,giải phương trình nghiệm nguyên dương x^2+x+1=xyz-z
giải phương trình nghiệm nguyên sau: y(x^2+1)=4x+3
Giải phương trình sau với nghiệm nguyên dương:
\(3^x=\left(y+1\right)^2\)
lớp 6 mà giải phương trình đâu ra vậy cha
Giải phương trình nghiệm nguyên 1/x + 1/y = 1/2
Giải phương trình x^2+1/x^2 ++ 1/y^2 + y^2 = 4
\(\Leftrightarrow\frac{y+x}{xy}=\frac{1}{2}\)
=>\(\frac{x+y}{xy}-\frac{1}{2}=0\)
\(\Rightarrow\frac{-\left(x-2\right)y-2x}{2xy}=0\)
=>(x-2)y-2x=0
=>x-2=0( vì x-2=0 thì nhân y-2x ms =0 )
=>x=2
=>y-2=0
=>y=2
vậy x=y=2
Giải phương trình nghiệm nguyên dương sau:
\(1!+2!+3!+...+x!=y^3\)
Giải phương trình nghiệm nguyên sau
x + \(\dfrac{1}{x}\) + y + \(\dfrac{1}{y}\) = 4
\(x+\dfrac{1}{x}+y+\dfrac{1}{y}=4\)
\(\Rightarrow x+y+\dfrac{x+y}{xy}=4\)
\(\Rightarrow\left(x+y\right)\left(xy+1\right)=4xy\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=u\\xy=v\end{matrix}\right.\) với \(u;v\in Z\) và \(u^2\ge4v\); \(v\ne0\)
\(\Rightarrow u\left(v+1\right)=4v\)
\(\Rightarrow u=\dfrac{4v}{v+1}=4-\dfrac{4}{v+1}\)
\(\Rightarrow v+1=Ư\left(4\right)\Rightarrow v+1=\left\{-4;-2;-1;1;2;4\right\}\)
\(\Rightarrow v=\left\{-5;-3;-2;1;3\right\}\)
\(\Rightarrow u=\left\{5;6;8;2;3\right\}\)
Loại cặp \(\left(u;v\right)=\left(3;3\right)\) không thỏa mãn \(u^2\ge4v\)
Ta được \(\left(u;v\right)=\left(5;-5\right);\left(6;-3\right);\left(8;-2\right);\left(2;1\right)\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=5\\xy=-5\end{matrix}\right.\) không tồn tại x;y nguyên thỏa mãn
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=6\\xy=-3\end{matrix}\right.\) ko tồn tại x;y nguyên thỏa mãn
TH3: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=8\\xy=-2\end{matrix}\right.\) không tồn tại x;y nguyên thỏa mãn
TH4: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=2\\xy=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x=y=1\)
Vậy pt có đúng 1 cặp nghiệm nguyên \(\left(x;y\right)=\left(1;1\right)\)
Cho x,y nguyên dương giải phương trình nghiệm nguyên sau: 3^x+112=y^2
Giải các phương trình sau:
a, \(9x^2+y^2=18x+6y-18\)
b, \(y^3=x^3+x^2+x+1\) với nghiệm nguyên
a/ \(9x^2+y^2=18x+6y-18\)
\(\Leftrightarrow\left(9x^2-18x+9\right)+\left(y^2-6y+9\right)=0\)
\(\Leftrightarrow9\left(x-1\right)^2+\left(y-3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=3\end{cases}}\)
a) \(9x^2+y^2=18x+6y-18\)
\(\Rightarrow9x^2+y^2-18x-6y+9=0\)
\(\Rightarrow\left(9x^2-18x+9\right)+\left(y^2-6y+9\right)=0\)
\(\Rightarrow9\left(x-1\right)^2+\left(y-3\right)^2=0\)
Mà \(\hept{\begin{cases}9\left(x-1\right)^2\ge0\\\left(y-3\right)^2\ge0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}9\left(x-1\right)^2=0\\\left(y-3\right)^2=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=3\end{cases}}}\)
Vậy ....................
Câu b để mik nghĩ tiếp
b/ Ta có:
\(x^3< y^3=x^3+x^2+x+1< \left(x+2\right)^3\)
\(\Rightarrow x^3+x^2+x+1=\left(x+1\right)^3\)
\(\Leftrightarrow2x^2+2x=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=-1\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y=1\\y=0\end{cases}}\)
Giải phương trình nghiệm nguyên: \(x^6+3x^2+1=y^3\)
Ta có \(x^6< x^6+3x^2+1< x^6+6x^4+12x^2+8=\left(x^2+2\right)^3\).
Theo nguyên lí kẹp ta có \(x^6+3x^2+1=\left(x^2+1\right)^3\Leftrightarrow x^4=0\Leftrightarrow x=0\).
Khi đó y = 1.
Vậy...