1) Tìm ƯCLN ( a,b ) biết
a = 654321
b = 123456
2) Tìm ƯCLN ( a,b ) biết
a = 987654321
b = 123456789
Tìm hai số a,b ϵ N, biết
a) ƯCLN(a, b) + BCNN(a, b) = 19
b) BCNN(a, b) - ƯCLN( a, b) = 5
c) BCNN(a, b) - ƯCLN(a, b) = 35
Lời giải:
a. Gọi $d=ƯCLN(a,b)$. Khi đó, đặt $a=dx, b=dy$ với $x,y$ là số tự nhiên, $x,y$ nguyên tố cùng nhau.
Khi đó: $BCNN(a,b)=dxy$
Theo bài ra: $d+dxy=19$
$\Rightarrow d(1+xy)=19$
Do $d, 1+xy$ đều là số tự nhiên nên có 2 TH xảy ra:
TH1: $d=1, 1+xy=19\Rightarrow d=1, xy=18$
Do $ƯCLN(x,y)=1$ nên $(x,y)=(1,18), (2,9), (9,2), (18,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(dx, dy) +(1,18), (2,9), (9,2), (18,1)$
b,c bạn làm tương tự theo hướng của câu a nhé.
Tìm hai số nguyên tố a, b biết
a + b = 120 và ƯCLN ( a; b) = 24
ƯCLN(a,b)=24
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=24x\\b=24y\end{matrix}\right.\)
Ta có: a+b=120
=>24x+24y=120
=>x+y=5
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;5\right);\left(5;0\right);\left(1;4\right);\left(4;1\right);\left(2;3\right);\left(3;2\right)\right\}\)
=>\(\left(a,b\right)\in\left\{\left(0;120\right);\left(120;0\right);\left(24;96\right);\left(96;24\right);\left(48;72\right);\left(72;48\right)\right\}\)
mà a,b là các số nguyên tố
nên \(\left(a,b\right)\in\varnothing\)
1. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau
a) n+2 và n+3 b)2n+1 và 9n+4
2. Tìm các số tự nhiên a, b. Biết
a) a+b= 192 và ƯCLN(a, b)= 24
b) a.b= 216 và ƯCLN(a, b)= 6
1. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau
a) n+2 và n+3 b)2n+1 và 9n+4
2. Tìm các số tự nhiên a, b. Biết
a) a+b= 192 và ƯCLN(a, b)= 24
b) a.b= 216 và ƯCLN(a, b)= 6
giúp mik ik mà mn ơiiii mik sẽ tim cho
Bài 1:
a. Gọi d là ƯCLN(n+2, n+3). Khi đó:
$n+2\vdots d; n+3\vdots d$
$\Rightarrow (n+3)-(n+2)\vdots d$
Hay $1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$. Vậy $ƯCLN(n+2, n+3)=1$ nên hai số này nguyên tố cùng nhau.
b.
Gọi $d=ƯCLN(2n+1, 9n+4)$
$\Rightarrow 2n+1\vdots d; 9n+4\vdots d$
$\Rightarrow 9(2n+1)-2(9n+4)\vdots d$
Hay $1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$. Vậy $ƯCLN(2n+1, 9n+4)=1$ nên hai số này nguyên tố cùng nhau.
Bài 2:
a. Vì ƯCLN(a,b)=24 nên đặt $a=24x, b=24y$ với $x,y$ là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Khi đó: $a+b=24x+24y=192$
$\Rightarrow 24(x+y)=192$
$\Rightarrow x+y=8$
Vì $(x,y)$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,7), (3,5), (5,3), (1,7)$
$\Rightarrow (a,b)=(24,168), (72, 120), (120,72), (168,24)$
Bài 2:
b. Vì ƯCLN(a,b)=6 nên đặt $a=6x, b=6y$ với $x,y$ là hai số nguyên tố cùng nhau.
Khi đó:
$ab=6x.6y=216$
$\Rightarrow xy=6$. Vì $x,y$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,6), (2,3), (3,2), (6,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(6,36), (12, 18), (18,12), (36,6)$
1. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau
a) n+2 và n+3 b)2n+1 và 9n+4
2. Tìm các số tự nhiên a, b. Biết
a) a+b= 192 và ƯCLN(a, b)= 24
b) a.b= 216 và ƯCLN(a, b)= 6
giúp mik ik mà mn ơiiii mik sẽ tim cho
BàiBài 1:
a) Tìm ƯCLN(279 ; 414 ; 504):
b) Tìm ƯCLN(27 ; 49 ; 125)
c)Tìm ƯC(84 ; 114)
Bài 2: Tìm x ∈ N biết
a) 126 chia hết cho x ; 144 chia hết cho x và x lớn nhất
b) 121 chia x dư 1 ; 183 chia x dư 3 và x lớn nhất
c) 240 chia hết cho x ; 384 chia hết cho x và x > 6
Bài 3:
1) Thực hiện phép tính
a) 78 0 12.5 + 3^2
b) 4^2 . 55 + 2 .45 . 8 - 1
c) 1800 : {49 - [ 2.(6^2 -34)^3 - 5^4 : 5^3]}
d) \(\dfrac{15.2^{11}.3^{10}-6^{11}}{12.6^{10}+7.4^6.9^6}\)
2. Tìm x biết
a) 45 - x = 22 + 9
b) 84 + (2x - 3) = 129
c) 27 : 32 + 41 = 2.52
d) 2 + 23 + 25 + ... + 22x + 1=682
2:
a: \(126⋮x;144⋮x\)
=>x thuộc ƯC(126;144)
mà x lớn nhất
nên x=UCLN(126;144)=18
b: 121 chia x dư 1
=>121-1 chia hết cho x
=>120 chia hết cho x(1)
183 chia x dư 3
=>183-3 chia hết cho 3
=>180 chia hết cho x(2)
Từ (1), (2) suy ra \(x\inƯC\left(120;180\right)\)
mà x lớn nhất
nên x=ƯCLN(120;180)=60
c: 240 và 384 đều chia hết cho x
=>\(x\inƯC\left(240;384\right)\)
=>\(x\inƯ\left(48\right)\)
mà x>6
nên \(x\in\left\{8;12;16;24;48\right\}\)
cho a=123456789 và b=987654321 tìm ƯCLN(a,b)
Bạn tìm ƯCLN ( a, b ) bằng thuật toán Ơclit sẽ ra là 9
Tìm ƯCLN(a,b) biết:
a=123456789;b=987654321
Ta có:123456789=32 . 13717421
987654321=32 . 172 . 379721
Suy ra: ƯCLN(123456789;987654321)=3^2=9
ai tick cho mik đến 260 thì mik tick cho cả đời
cho a=123456789 ; b=987654321.
1,Tìm ƯCLN(a,b)
2,Tìm số dư trong phép chia BCNN (a,b) cho 11.
a) U7CLN ( 123456789 ; 987654321 )
123456789 = 32 . 13717421
987654321 = 32 . 172 . 379721
=> ƯCLN ( 123456789 ; 987654321 ) = 32 = 9
b) Vì 1 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45 chia hết cho 9 nên a và b là những số chia hết cho 9
Mặt khác : a + b + 1111111110 = ( 1010 - 10 ) : 9
Và 10b + a = 999999999 = 1010 - 1
Từ đó : b - 8a = 9
Vỉ UCLN ( a ; b ) = 9
Ta có : ƯCLN ( a ; b ) , BCNN ( a ; b ) = ab
Mặt khác : a : 9 = 13717421 = 11 . 1247038 + 3 = 11x + 3
Và b = 11y + 5
Vậy số dư khi chia BCNN ( a ; b ) cho 11 là 4