372g=.......kg
Viết số thập phân thích hợp
8kg532g=........kg;27kg59g=........kg
20kg6g=.........kg;372g=..........kg
8 kg 532 g=8,532 kg
20 kg 6 g= 20,006
27 kg 59 g=27,059 g
372 g=0,372 kg
8kg532g = \(\frac{8532}{1000}\)kg ; 27kg59g = \(\frac{27059}{1000}kg\)
20kg6g = \(\frac{20006}{1000}kg\); 372g = \(\frac{372}{1000}kg\)
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2m259dm2 = ………..m2 372g = ………..kg
20kg 6g = ………….kg 8km 532m = ………..km
5km2 8hm2 = ………..km2 34,8 ha = ………….m2
7tấn 8tạ = …………...tạ 8,79tấn = …………kg
6,58km2 = …………..ha 3456dm2 = ……….m2 ........dm2
8325kg = ………..tấn ……..kg 5678m = ……….km ……….m
Bài 3 : Tìm Y
a) Y + = b) Y - =
c) Y : 5,6 = 15 + 4,3 d) Y - 7,8 = 3,7 + 4,1
e) Y x 4,7 = 90 + 6,35 f) 16,7 - Y = 10,05 : 1,5
g) 9,5 x Y = 72,2 h) Y : 8,4 = 47,04 - 29,75
Bài 4 : Tính giá trị biểu thức :
a) 34,6 x 8,5 - 221 : 6,8 b) 12 - 8,61 : 3,5
c) + x d) 2 - -
Bài 5: Tính nhanh :
a) 2,5 x 5 x 0,2 b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 2,4 c) 14,46 x 86,54 + 14,46 x 13,46 d) 9,2 x 6,8 - 9,2 x 5,8 | g) 0,25 x 9,84 x 4 h) 66,79 – 18,89 – 11,11 i) 35,7 x 99 + 35,7 e) 54,8 x 101 – 54,8
|
20kg6g=20,006kg
8km532m=8,532km
viet so thap phan :
3tan 218 kg=.........tan
4tan 6kg=.........tan
17tan 605kg=......tan
10tan 15kg=.......tan
8kg 532g=.....kg
27kg 59g=....kg
20kg 6g=..kg
372g=......kg
3 tấn 218kg = 3,128 tấn
4 tấn 6kg = 4,006 tấn
17 tấn 605kg = 17,605 tấn
10 tấn 15kg = 10,015 tấn
8kg 532g = 8,532kg
27kg 59g = 27,059kg
20kg 6g = 20,006kg
372g = 0,372kg
3tan218kg = 3,218 tan 4tan6kg = 4,006 tan 17tan605kg = 17,605 tan 10tan15kg = 10,015 tan 8kg 532g = 8,532 kg 27kg59g = 27,059 kg 20kg6g = 20,006 kg 372 g = 0,372 kg
3,218 tấn
4,006 tấn
17,605 tấn
10,015 tấn
8,532 kg
27,059 kg
20,006 kg
0,372 kg
42,5m = ....... dam
6,53 hm =........m
372g =......dag
5,6=.....m2
2m2 4dm2 =.......m2
0,47 dm =.....m
5,7 tạ =.....kg
43k 5g =......g
5680 m2=...... ha
3 dm2 5 cm2 =.......mm2
42,5m = 425 dam
6,53 hm = 653 m
372g = 37,2 dag
5,6=bn muốn đổi j m2
2m2 4dm2 =.2,04 m2
0,47 dm =.....m
5,7 tạ = 570 kg
43k 5g =43005 g
5680 m2= 0,568 ha
3 dm2 5 cm2 = 300500 mm2
phương linh : câu 5,6 ha = ....... m2
Trên một hộp sữa có ghi 372g ,dung tích của hộp sữa 300cm3 (xem như hộp chứa đầy sữa )
a) Tính KLR của hộp sữa theo hai đơn vị g/cm3 và kg/m3.
b) Tính TLR của hộp sữa .
c) Nếu thay lượng sữa trên bằng nước có cùng khối lượng. Hộp sữa đó có chứa đầy hết lượng nước hay ko ? Biết KLR của nước là 1g/cm3
MONG MỌI NGƯỜI GIÚP ĐỠ.
1) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 3 tấn 218kg = tấn
b)4 tấn 6 kg = tấn
c)17taans 605 kg = tấn
d) 10 tấn 15 kg = tấn
2)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 8kg 532g = kg
b) 27kg 59g = kg
c) 20kg 6g = kg
d) 372g = kg
Bai 1:
a, 3 tan 218kg = 3,218 tanb, 4 tan 6kg = 4,006 tanc, 17 tan 605 kg=17,605 kgd, 10 tan 15 kg = 10,015 tanBai 2 :
a,8kg 532g=8532kgb,27kg 59g=27,059 kgc,20kg 6g = 20,006 kgd,372 g = 0,372 kga)3,218 tấn
b)4,006 tấn
c)17,605 tấn
d)10,015 tấn
2)
a)8,532 kg
b)27,059 kg
c)20,006 kg
d)0,372 kg
a 3218
b 4006
c 17605
d 10015
a 8532
b 27059
c 20006
d 372 phần 1000 hoặc 0,372
3tấn 218kg = ................ tấn 4tấn 6kg = ......................tấn
17 tấn 605 kg = ............tấn 10 tấn 15 kg = ................kg
8 kg 532 g = .................kg 27kg 59g = ....................kg
20kg 6g =..................kg 372g = .........................kg
3218
17605
8532
20,006
4,006
10,015
27,059
0,372
Một hợp kim bạc và nhôm có khối lượng 372g, trong đó bạc chiếm 56,4%. Tính khối lượng riêng của hợp kim đó. Biết rằng thể tích của hợp kim bằng 99,5% tổng thể tích của các kim loại thành phần và khối lượng riêng của bạc và nhôm lần lượt là Db = 10500Dnhôm= 2700
Tính (theo mẫu).
Mẫu: 5 kg + 4 kg = 9 kg; 10 kg – 3 kg = 7 kg
a) 12 kg + 23 kg 45 kg + 20 kg 9 kg + 7 kg
b) 42 kg – 30 kg 13 kg – 9 kg 60 kg – 40 kg
a) 12 kg + 23 kg = 35kg 45 kg + 20 kg = 65kg 9 kg + 7 kg = 16kg
b) 42 kg – 30 kg = 12kg 13 kg – 9 kg = 4kg 60 kg – 40 kg = 20kg
a) 12 kg + 23 kg = 35kg 45 kg + 20 kg = 65kg 9 kg + 7 kg = 16kg
b) 42 kg – 30 kg = 12kg 13 kg – 9 kg = 4kg 60 kg – 40 kg = 20kg