đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam hôn hợp X thu được 8.8 CO2 và 5.4 nước. Hãy xác định công thức hóa học của X , biết MX <50g/monl
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít khí oxi (ở đktc). Sau khi phản ứng kết thúc, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam H2O.
a. Tìm m và xác định công thức hóa học của X (biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hóa học của X).
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy X.
a, \(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ m = mX = 13,2 + 7,2 - 0,45.32 = 6 (g)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,8.1 = 4,4 (g) < mX
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 6 - 4,4 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1
Vậy: CTPT của X là C3H8O
b, \(C_3H_8O+\dfrac{9}{2}O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(m_O=3-0.2\cdot12-0.3\cdot2=0\)
\(n_A=\dfrac{3}{30}=0.1\left(mol\right)\)
\(\text{Số nguyên tử C : }\dfrac{0.2}{0.1}=2\)
\(\text{Số nguyên tử H : }\dfrac{0.3\cdot2}{0.1}=6\)
\(CT:C_2H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn chất X cần dùng 3,36 lít khí O2 thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. (biết các khí đo ở đktc). Xác định công thức hóa học của X? (biết công thức đơn giản cũng chính là công thức hóa học của X)
Mọi người giúp mình với !!!
nO2= 0,15(mol)
nCO2 = 0,1 (mol)-> nC=0,1 (mol)
nH2O=0,2(mol) -> nH= 0,4(mol)
n(O,sản phẩm)=0,1.2+0,2=0,4(mol) > 0,15.2 =0,3(mol)
=> X gồm 3 nguyên tố: C,H,O
Gọi CTTQ là CxHyOz (x,y,z:nguyên,dương)
z=0,4-0,3=0,1(mol)
x=nC=0,1(mol); y=nH=0,4(mol)
=>x:y:z=0,1:0,4:0,1=1:4:1
=> CTĐG của X cũng chín là CTHH của X là: CH4O
. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 gam một chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 1,12
lít CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Xác định công thức phân tử của hợp chất X, biết tỉ khối hơi của X với khí oxi là
1,4375
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,35}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{1,15-0,05.12-0,15}{16}=0,025\left(mol\right)\)
=> A có chứa C, H và O
PTHH: \(C_xH_yO_z+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
b) CTPT của A có dạng CxHyOz
=> x : y : z = 0,05 : 0,15 : 0,025 = 2 : 6 : 1
\(\rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n=1,4375.32=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> n = 1
CTPT: C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết Mx = 46 (g/mol). Xác định CTPT của X
nC = nCO2 = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . nH2O = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
nO = (4,6 - 0,2 . 12 - 0,6)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 :1
(C2H6O)n = 46
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8Thời gian : 120 phút.Câu 1 : (10 điểm)Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất E trong bình khí Oxi người ta thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Xác định công thức hóa học của E. Biết rằng phân tử khối của E là 26 đvc.Câu 2: (30 điểm)Tinh thể hidrat hóa của một muối có công thức chung là : MSO4.xH2O có chứa 36% về khối lượng nước kết tinh và 12,8% về khối lượng của lưu huỳnh. Xác định công thức của tinh thể hidrat hóa trên ?Câu 3 : (15 điểm)Cho 19,85 gam hỗn hợp A gồm natri và kali oxit tan hết trong 108,4 gam nước thu được 200 gam dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch B. Biết rằng thể tích dung dịch B bằng thể tích của nước trong dung dịch B.Câu 4 : (10 điểm)Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam một kim lọai R chưa rõ hóa trị vào 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch A và 896 ml khí B (đktc) .a. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A ?b. Xác định tên kim loại R ?Câu 5 : (15 điểm)Tính khối lượng dung dịch hỗn hợp hai axit HCl 14,6% và H2SO4 19,6% cần dùng để hòa tan vừa hết 15,6 gam kẽm?Câu 6: (5 điểm)Một hỗn hợp N gồm có Fe và Oxi trong đó cứ 1(g) Oxi thì có tới 2,625(g) Fe xác định công thức của N.Câu 7 : (15 điểm)a) Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O hòa tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D = 1,1g/ml) để tạo thành dung dịch A có nồng độ 16,48% ?
Xem nội dung đầy đủ tại: https://123docz.net/document/3624842-de-thi-hoc-sinh-gio-i-ho-a-kho-nha-t-lo-p-8.htm
Bài 2 :
nhận xét \(\%S=\dfrac{32}{M_M+32+16.4+18x}=12,8\%=>M_M+32+16.4+18x=\dfrac{32}{12,8\%}=250đvc\)
=> \(\dfrac{18x}{250}=36\%=>x=5\)
Vậy tinh thể đó có cthh là\(MSO_4.5H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.
Ta có:
Vì nCO2 = nH2O ⇒ X là este no đơn chức mạch hở. Gọi CTPT của este X là CnH2nO2
⇔ 3(14n + 32) = 74n ⇒ n = 3
⇒ Công thức phân tử của este X là C3H6O2
đốt cháy hoàn toàn 12gam hợp chất hữu cơ X thu được 17,6gam CO2 và 7,2gam nước
a, trong X có những nguyên tố nào?
b, xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X, biết Mx = 60g/mol
a, - Đốt X thu CO2 và H2O → X chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,4.12 + 0,8.1 = 5,6 (g) < 12 (g)
→ X chứa C, H và O.
⇒ mO = 12 - 5,6 = 6,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
b, Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,4:0,8:0,4 = 1:2:1
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+1.2+16}=2\)
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 và m gam nước. Xác định công thức phân tử của X, tính m?
nCO2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
gọi công thức chung là CnH2n+2
CnH2n+2 +O2 = nCO2+(n+1)H2O
14n+2/4,4 = n/0,3 ( bấm tìm shift solve)
=> n= 3
=> CTPT X là C3H8
C3H8 + 5O2 = 3CO2 + 4H2O
Mol: 0,06 0,3
m C3H8 = n . M = 0,06 . 44 = 2,64