Cho \(\hept{\begin{cases}a,b\in N\\a< b\end{cases}}.\)Tìm tổng tất cả các phân số có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn \(a\)nhưng nhỏ hơn \(b?\)
Cho hai số tự nhiên a và b ( a < b ) . Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Cho hai số tự nhiên a và b (a<b) .Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7 , mỗi phân số nhỏ hơn b nhưng lớn hơn a
1254\(\hept{\begin{cases}a\\b\end{cases}}\). Biết a hơn b 150 đơn vị . Tìm phân số a b
a là: (1254 + 150) : 2 = 702
b là: 702 + 150 = 852
Vậy phân số \(\frac{a}{b}\)là \(\frac{702}{802}\)
Đáp số: \(\frac{702}{802}\)
a là[1254+150]:2=702
b là:702+150=852
vậy từ đề bài ta có là:702/852
k mik nha xin bn đấy mik hua k lại bye
bài này dạng tổng hiệu
a là
(1254+150):2=702
b là
1254 - 702 =552
phân số ab là \(\frac{702}{552}\)
cho hai số tự nhiên a va b (a>b).Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7 , mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
các bạn giải hộ mình nhé!
cho 2 số tự nhiên a và b . tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưg nhỏ hơn b
a) Tìm tất cả các phân số có mẫu là 12 lớn hơn \(\dfrac{-2}{3}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{4}\)
b) Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn \(\dfrac{3}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{5}{8}\)
a) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{a}{12}\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{-2}{3}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-8}{12}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-3}{12}\)
\(\Leftrightarrow-8< a< -3\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{-7;-6;-5;-4\right\}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{-7}{12};\dfrac{-6}{12};\dfrac{-5}{12};\dfrac{-4}{12}\)
b) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{15}{a}\left(a\ne0\right)\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{3}{7}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{5}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{15}{35}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{15}{24}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{15}{34};\dfrac{15}{33};...;\dfrac{15}{25}\)
Bài toán 8. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên a, tồn tại số tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương.
Bài toán 9. Cho hai số tự nhiên a và b (a < b). Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Bài toán 10. Chứng minh rằng: A = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + n là số chính phương (n lẻ).
10:
n lẻ nên n=2k-1
=>A=1+3+5+7+...+2k-1
Số số hạng là (2k-1-1):2+1=k-1+1=k(số)
Tổng là:
\(\dfrac{\left(2k-1+1\right)\cdot k}{2}=k^2\) là số chính phương(ĐPCM)
Nào các thiên tài, hội tụ về đây:
1/ Cho \(a,b,c\ge-1\)và \(a+b+c=0\)Tìm GTNN của: \(A=a^3+b^3+c^3\)
2/ Cho \(\hept{\begin{cases}n\in N\\1< n< 2015\end{cases}}\)Tìm tất cả các số n để \(p=\frac{n^4+4}{n+5}\)là phân số tối giản
1/
a3+b3+c3=2abc
vì a+b+c=0
=> a+b=-c
GTNN của c là -1. với c=1=> a+b=-1=> a=0và b=-1 hoặc a=-1 và b=0
khi đó. A=2.(-1).1.0=0
=> GTNN của A là......
giúp với, bạn Devil làm không đúng đâu nha
ta có \(a^3+\frac{1}{8}>hoặc=3\sqrt[3]{a^3.\frac{1}{8}}=\frac{3a}{2}\)
cmtt=>\(b^3+\frac{1}{8}>=\frac{3b}{2}\);\(c^3+\frac{1}{8}>=\frac{3c}{2}\)(bđt cauchy 3 số)
cộng theo vế =>\(A>=\frac{-3}{4}\).Dấu = xảy ra <=>a=b=c=....(tự tính)
a/ Tìm tất cả các phân số có tử là 15 lớn hơn 3/7 và nhỏ hơn 5/8
b/ tìm tất cả các phân số có mẫu là 12 lớn hơn -2/3 và nhỏ hơn -1/4
\(a)\)
Gọi phân số có mẫu số là \(x\), ta có:
\(\frac{3}{7}< \frac{15}{x}< \frac{5}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{15}{35}< \frac{15}{x}< \frac{15}{24}\)
\(\Rightarrow24< x< 35\)
\(\Rightarrow x\in\left\{25;26;27;28;29;30;31;32;33;34\right\}\)
Vậy ...
\(b)\)
Gọi phân số có tử số là \(x\), ta có:
\(-\frac{2}{3}< \frac{x}{12}< -\frac{1}{4}\)
\(\Rightarrow\frac{-8}{12}< \frac{x}{12}< \frac{-3}{12}\)
\(\Rightarrow-8< x< -3\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-7;-6;-5;-4\right\}\)
Vậy ...