cHO MẠCH ĐIỆN NHƯ HÌNH VẼ R1=R2-R3-10Ω HIỆU ĐIỆN THẾ 30V XÁC ĐỊNH I QUA CÁC ĐIỆN TRỞ TRONG 2 TH SAU
I ĐÓNG,I MỞ
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Trong đó có các điện trở R1 = 9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω . Dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.
A. 6,5V
B. 2,5V
C. 7,5 V
D. 5,5V
Điện trở tương đương của R2 và R3 là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là:
Cường độ dòng điện qua R2 là:
Cường độ dòng điện qua R1 là:
Cường độ dòng điện qua R1 là: I 1 = I = I 2 + I 3 = 0 , 5 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
→ Đáp án C
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động 30V, điện trở trong 2,5Ω. R1 = 10Ω, R2 = R3 = 5Ω. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên R3 sau thời gian 5 phút ?
A. 50J
B. 1500J
C. 25J
D. 3000J
Đáp án: B
HD Giải: R N = 10 + 5 2 = 12 , 5 Ω ; I = E R N + r = 30 12 , 5 + 2 , 5 = 2 A
R2 // R3 và R2 = R3 nên I2 = I3 = I/2 = 1A, Q3 = R3I32t = 5.12.(5.60) = 1500 J
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R₁ = R2 = 5 ôm: R3 = 15 ôm và hiệu điện thế U không đổi. Ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khoa K, đóng và khoá K, mở, ampe kế chỉ 1A. Tính hiệu điện thế U và cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2. R3.
b) Khoa K₁ mở và khoá K₂ đóng, ampe kế chỉ bao nhiêu? Tính cường độ dòng điện qua các điện trở?
a)Khóa \(K_1\) đóng, khóa \(K_2\) mở ta có CTM: \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(I_A=I_m=1A\)
\(R_{12}=R_1+R_2=5+5=10\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
\(U=R_{tđ}\cdot I=6\cdot1=6V=U_{12}=U_3\)
\(I_1=I_2=I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{6}{10}=0,6A\)
\(I_3=1-0,6=0,4A\)
b)Khóa \(K_1\) mở và khóa \(K_2\) đóng ta có CTM: \(R_2//\left(R_1ntR_3\right)\)
\(R_{13}=R_1+R_3=5+15=20\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_2\cdot R_{13}}{R_2+R_{13}}=\dfrac{5\cdot20}{5+20}=4\Omega\)
\(I_A=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{4}=1,5A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{6}{15}=0,4A\)
\(I_1=I_3=I_{13}=I-I_2=1,5-0,4=1,1A\)
Câu 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở R1 = R2 = R3 = 30Ω. Hiệu điện thế U = 20V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:
a. K1, K2 cùng mở. c. K1 đóng, K2 mở.
b. K1 mở, K2 đóng. d. K1, K2 cùng đóng.
a) K1, K2 cùng mở: mạch R1 nt R2 nt R3 => Rtđ=R1+R2+R3= 90 ( ôm )
b) K1 đóng, K2 mở: (R1//R2)nt R3 => \(R_{tđ}=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{9}{2}\left(\Omega\right)\)
c) K1 mở K2 đóng: (R3//R2)ntR1 => \(R_{tđ}=\dfrac{R3.R2}{R3+R2}+R1=\dfrac{9}{2}\left(\Omega\right)\)
d) K1 và K2 cùng đóng R1//R2//R3 => \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}\Rightarrow R_{tđ}=1\left(\Omega\right)\)
chết :D bị lag rồi bài vừa nãy bị sai :v
b) K1 đóng K2 mở mạch chỉ còn R3
c) K1 mở K2 đóng mạch chỉ còn R1 :D
Bài 1: Cho mạch sau biết R1=2Ω, R2=R3=6Ω, R4=8Ω, R5=10Ω. Tính Rtđ và cường độ dòng điện qua các điện trở khi UAB=9V trong các trường hợp:
a. K1, K2 mở
b. K1 mở, K2 đóng
c. K1 đóng, K2 mở
d. K1, K2 đóng
Bài 2: Cho mạch điện sau biết R1=10Ω, R2=6Ω. R3=R7=2Ω, R4=1Ω, R5=4Ω, R6=2Ω, U=24V. Tính R6
bài 1 ( nhx R nào mình ko nhắc đến thì có nghĩa nó ko có cđ dđ qua bn nhé)
a, mạch vẽ lại R2ntR1
\(R_{tđ}=2+6=8\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
b, (R1ntR2)//R5
\(R_{tđ}=\dfrac{8.10}{18}=\dfrac{40}{9}\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
c, R2nt[(R3ntR4)//R1]
\(R_{tđ}=6+\dfrac{2.14}{16}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(I_2=\dfrac{9}{7,75}=\dfrac{36}{31}\left(A\right)\)
\(U_{134}=9-\dfrac{36}{31}.6\approx2\left(V\right)\)
\(I_3=I_4=\dfrac{2}{14}=\dfrac{1}{7}\left(A\right)\)
\(I_1=\dfrac{2}{2}=1\left(A\right)\)
d, mạnh như hình
\(R_{AB}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{10.7,75}{17,75}=\dfrac{310}{71}\)
I1 I2 I3 I4 như ý c
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 5 Ω , R 2 = 10 Ω , R 3 = 3 Ω , E = 6 V , r = 2 Ω
Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R1
A. 5V
B. 9V
C. 1,5V
D. 3V
Đáp án: C
HD Giải: RN = R1 + R2 + R3 = 5+10+3 = 18W
I = E R N + r = 6 18 + 2 = 0 , 3 A , I1 = I = 0,3A, U1 = I1R1 = 0,3.5 = 1,5V
Hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 30Ω được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế Uab = 15V như hình vẽ a) xác định Điện trở tương đương của đoạn mạch b)Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch điện và qua mỗi điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ : ξ=36v , r=3Ω, r1= 10Ω, r2= 2Ω, r3= 4Ω
a) tìm CDDĐ qua mạch chính và qua các điện trở
b) tìm Ubc
c) tính hiệu suất nguồn điện
\(R_{12}=R_1+R_2=10+2=12\Omega\)
\(R_N=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{12\cdot4}{12+4}=3\Omega\)
\(I_m=\dfrac{\xi}{r+R_N}=\dfrac{36}{3+3}=6A\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch luôn không đổi.
Cho R1= 10Ω, R2= 20Ω, R3= 30Ω
a) Cho cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua R2 và R3.
c) Thay R1 bằng Rx sao cho cường độ dòng điện qua mạch là 0,55A. Tính Rx.