Trong dãy số : 0 ; 2;4;6;12;22;..
Tìm số tiếp theo ( nhớ có cả quy luật ) Ai nhanh nhất mik tick cho !
S(0) là 1 dãy số hữu hạn. Bạn có thể xác định các phần tử của dãy số S(1) bằng cách thay thế những phần tử trong dãy số S(0) bằng con số biểu thị số lần phần tử đó trong dãy S(0). Ví dụ, nếu S(0)=(1,2,3,2,1) thì S(1)=(2,2,1,2,2). S(0) có thể là dãy số hữu hạn bất kì. Trong các dãy số bên dưới, dãy số nào có khả năng là S(1)?
(1,1,2,2,2)
(1,1,1,2,2)
(1,1,2,2,3)
(1,3,3,3,3)
(2,2,2,3,3)
Khi ta thay phần tử trong dãy bằng số lần xuất hiện của chúng thì ta nhận thấy:
- Dãy S(0) có 5 số hạng.
- Số phần tử giống nhau bằng chính số lần xuất hiện của các số giống nhau, chẳng hạn như trên ví dụ: Trong 5 số đã cho có hai số 1 thì ở S(1) xuất hiện hai lần số 2, có hai số hai thì S(1) lại xuất hiện thêm 2 số 2. Như vậy số 2 sẽ không xuất hiện với số lần lẻ. Giả sử S(0) có 3 số 1 thì S(1) sẽ có 3 số 3, số 3 sẽ xuất hiện ít nhất 3 lần với số lần chia hết cho 3, v.v,... Ta rút ra được chú ý rằng trong S(1), số n sẽ xuất hiện ít nhất n lần và số lần xuất hiện sẽ là bội của n.
Xét các đáp án ta thấy:
- ĐA 1: Xuất hiện lẻ lần số 2. (Loại)
- ĐA 2: Hợp lý. Ta chỉ cần lấy S(0) là dãy số gồm 5 số, ba số đầu khác nhau, hai số cuối giống nhau và khác ba số đầu.
- ĐA 3: Số 3 xuất hiện 1 lần (Loại)
- ĐA 4: Số 3 xuất hiện 4 lần (Loại)
-ĐA 5: Số 2 xuất hiện lẻ lần (Loại)
Vậy đáp án đúng là : S(1) = ( 1, 1 ,1 ,2 ,2)
Chúc Tuấn Minh học tốt ^^
Bài giải :
Khi ta thay phần tử trong dãy bằng số lần xuất hiện của chúng thì ta nhận thấy:
- Dãy S(0) có 5 số hạng.
- Số phần tử giống nhau bằng chính số lần xuất hiện của các số giống nhau, chẳng hạn như trên ví dụ: Trong 5 số đã cho có hai số 1 thì ở S(1) xuất hiện hai lần số 2, có hai số hai thì S(1) lại xuất hiện thêm 2 số 2. Như vậy số 2 sẽ không xuất hiện với số lần lẻ. Giả sử S(0) có 3 số 1 thì S(1) sẽ có 3 số 3, số 3 sẽ xuất hiện ít nhất 3 lần với số lần chia hết cho 3, v.v,... Ta rút ra được chú ý rằng trong S(1), số n sẽ xuất hiện ít nhất n lần và số lần xuất hiện sẽ là bội của n.
Xét các đáp án ta thấy:
- ĐA 1: Xuất hiện lẻ lần số 2. (Loại)
- ĐA 2: Hợp lý. Ta chỉ cần lấy S(0) là dãy số gồm 5 số, ba số đầu khác nhau, hai số cuối giống nhau và khác ba số đầu.
- ĐA 3: Số 3 xuất hiện 1 lần (Loại)
- ĐA 4: Số 3 xuất hiện 4 lần (Loại)
-ĐA 5: Số 2 xuất hiện lẻ lần (Loại)
Vậy đáp án đúng là : S(1) = ( 1, 1 ,1 ,2 ,2)
a) Trong dãy số từ 0 đến 7, em hãy mã hóa số 5 và số 7 thành dãy các kí tự 0 và 1(trình bày cụ thể các bước mã hóa)? b) Trong dãy số từ 0 đến 15, em hãy mã hóa số 10 và số 12 thành dãy các kí tự 0 và 1(trình bày cụ thể các bước mã hóa)?
a: \(5_{10}=101_2\)
\(7_{10}=111_2\)
Trong dãy 1, 0, 1, 0, 1, 0, 3, 5, 0 , … bắt đầu từ chữ số thứ bảy bằng chữ số hàng đơn vị của tổng sáu chữ số đứng trước nó. Hỏi trong dãy có xuất hiện lại 6 số 0, 1, 0, 1, 0, 1 không ?
Đếm số nguyên tố trong dãy:
Cho dãy gồm N (0<N< 10^6) số a1, a2, a3, ….,aN; (0<ai<10^9).
Hãy đếm số lượng các số nguyên tố có trong dãy số trên.
#include <iostream>
#include <cmath>
using namespace std;
bool isPrime(int number) {
if (number < 2) {
return false;
}
for (int i = 2; i <= sqrt(number); i++) {
if (number % i == 0) {
return false;
}
}
return true;
}
int main() {
int N;
cin >> N;
int count = 0;
for (int i = 0; i < N; i++) {
int num;
cin >> num;
if (isPrime(num)) {
count++;
}
}
cout << "Số lượng số nguyên tố trong dãy là: " << count << endl;
return 0;
}
Trong các dãy số sau, dãy số nào có giới hạn khác 0 ?
A. u n = 0,1234 n
B. u n = − 1 n n
C. u n = 4 n 3 − n + 1 n n + 3 + 1
D. u n = cos2n n
Đáp án C
Mẹo nhanh: trên tử và mẫu của cau C ta loại trừ đi các đa thức bậc thấp hơn đi và để lại đa thức bậc cao nhất.
l i m 4 n 3 − n + 1 n n + 3 + 1 = lim 4 n 3 n n = 2.
Trong các dãy số sau, dãy số nào có giới hạn khác 0 ?
A. u n = 2 n − 1 n
B. u n = 1 n n + 1
C. u n = 1 3 n
D. u n = 1 n 2 + 1
Đáp án A
Ta có:
lim 2 n − 1 n = lim 2 − 1 n = 2 ≠ 0 ; lim 1 n n + 1 = 0 ; lim 1 3 n = 0 ; lim 1 n 2 + 1 = 0.
Vậy chỉ có dãy số u n = 2 n − 1 n có giới hạn khác 0.
Tìm số thứ 27 trong dãy số sau :
0 ; -10 ; -18 ; -24 ; -28 ; ..........
Tìm số thứ 2004 trong dãy số sau :
0 ; 12 ; 26 ; 42 ; 60 ; ......
Cho số nguyên dương N và dãy A gồm N số nguyên A1, A2, An và một số nguyên k. a) Đếm số lượng các số bằng 0 trong dãy A b) Đếm số lượng các số chẵn trong dãy A c) Tính tổng các số là bội của k trong dãy A d) Đếm số lượng các số bằng k trong dãy A
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,i,n,nn;
int main()
{
cin>>n;
int dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Input:N nguyên dương ,dãy A gồm N số nguyên A1,A2,...An, số nguyên k
Output:- số lg các số bằng 0 trong dãy
- slg các số chẵn trong dãy
Tổng các số là bội của k trong dãy
- số lg các số các số bằng k tong dãy
+minh hoạ: N=8
....
1. Cho N và dãy N số nguyên, đếm số 0 trong dãy và thông báo ra màn hình 2. Tính tổng 3 số lớn nhất trong dãy N số nguyên 3. Tính tổng các chữ số của số nguyên dương N
1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,dem,x;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
cho dãy số 1,2,3,4.....1.100. hỏi trong dãy số có bao nhiêu chữ số 0?
nhanh nha
Từ 1-9 luôn luôn chỉ có duy nhất một chữ số 2.
Từ 10-99 có:
Nếu tính ở hàng đơn vị thì : ( 9 - 1 ): 1 + 1 = 9 (chữ số 2)
Nếu tính ở hàng chục thì chỉ có duy nhất hàng 2.
Hàng 2 có 9 chữ số : ( 9 - 1 ) : 1 + 1 = 9 ( chữ số )
Từ 100-999 có:
Tính ở hàng trăm thì chỉ có duy nhất hàng 2 : ( 99 - 10 ) : 1 + 1 = 90 ( chữ số 2 )
Hàng chục thì có cả hàng 2 : 90 chữ số 2,đơn vị có 9 x 9 = 81.
Từ 1000-1100:
Tương tự hàng trăm vì hàng nghìn lại toàn chữ số 1.
Trong dãy có số chữ số 2 là:
1+9+9+(90+90+81)x2=541(chữ số)
Đáp số:541 chữ số.