Những câu hỏi liên quan
Thảo My
Xem chi tiết
Lê Phan Bảo Như
2 tháng 10 2016 lúc 19:40

1. Do you wash your hands before and after a meal?

=>Yes, I do.

2. Do you throw food wrappers in a bin when you finish eating?

=>Yes, I do.

3. Do you stop eating when  you start feeling full?

=>Yes, I do.

4. Do you eat lying on your stomach?
=>No, I don't.

5. Do you eat long before you go to bed?
=>Yes, I do.

Duzaconla
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:11

 

Group 1: Fruits and vegetables

(Nhóm 1: Hoa quả và rau)

 

Group 2: Bread, pasta, etc

(Nhóm 2: Bánh mì, mì ống, v.v.)

Group 3: Meat, fish, etc

(Nhóm 3: Thịt, cá, v.v.)

Group 4: Fat

(Nhóm 4: Chất béo)

Group 5: Milk, cheese, yogurt, etc.

(Nhóm 5: Sữa, pho mát, sữa chua, v.v.)

Ly

an apple, some green  beans

(một quả táo,

một ít đậu xanh)

some bread,

some potatoes

(một ít bánh mì,

một số khoai tây)

 fish

(cá)

 butter

(bơ)

 yoghurt

(sữa chua)

Mai

 

 bananas, carrots

(chuối, cà rốt)

 noodles, rice

(mì, cơm)

pork, chicken, beef

(thịt lợn, thịt gà, thịt bò)

chips, burger

(khoai tây chiên, bánh burger)

milk, cheese 

(sữa, phô mai)

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:11

Student A: What’s your favourite food?

(Món ăn yêu thích của bạn là gì?)

Student B: I like apples and green beans.

(Tôi thích táo và đậu xanh.)

Student A: What do you eat everyday?

(Bạn ăn gì hàng ngày?)

Student B: I eat some bread and some potatoes every day.

(Tôi ăn một ít bánh mì và một ít khoai tây mỗi ngày.)

Student A: Are they delicious?

(Chúng có ngon không?)

Student B: Yes, they are really yummy.

(Vâng, chúng thực sự rất ngon.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 12 2018 lúc 12:33

Đáp án B

Trong trường hợp nào thì hoá đơn thường được chia cho những người dùng bữa?

A. Khi một người đàn ông đang hẹn hò với một người phụ nữ.

B. Khi một người đang dùng bữa cùng bạn bè.

C. Khi một người đang ăn cùng với người lớn tuổi.

D. Khi một cô gái đang thử lòng một chàng trai.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

Also, if you are going out with a friend to eat, almost always, the bill is expected to be split in half, or each person pays for themselves. (Thêm vào đó, nếu bạn đang ra ngoài ăn uống với bạn bè, gần như luôn luôn rằng hoá đơn sẽ được chia đôi, hoặc mỗi người sẽ tự trả tiền cho chính mình.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 4 2017 lúc 3:57

Đáp án D

Từ “linger” trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. xuất hiện                    B. sắp xếp               C. đặt chỗ                        D. ở lại

Từ đồng nghĩa: linger (ở lại) = remain

Take your time to finish your meal, and unless there is a line of people waiting at the door, it is not considered rude to linger at your table for as long as you like.

(Hãy dành thời gian để hoàn thành bữa ăn của bạn, và trừ khi có một dòng người đang chờ đợi ở cửa, việc bạn nán lại ở bàn mình bao lâu đi nữa cũng không bị coi là thô lỗ)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 11 2018 lúc 15:01

Đáp án A

 

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào sau đây?

A. cái nĩa                        B.                      C. miệng                         D. món súp

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

Từ “it” thay thế cho danh từ “your fork" trong câu trước.

When consuming noodles, twirl them around your fork and then put it in your mouth. (Khi ăn món mì, hãy xoắn các sợi mì quanh cái nĩa của bạn và sau đó cho nó vào miệng của bạn)

It là đại từ số ít nên không thể thay thế cho danh từ noodles ở số nhiều.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 9 2017 lúc 6:07

Đáp án A

Từ “gauge” trong đoạn 4 co thể được thay thế bởi từ nào sau đây?

A. đánh giá                     B. gây ấn tượng       C. thể hiện                       D. ước tính

Từ đồng nghĩa: gauge (xác định, đánh giá) = determine

If you are a man taking out a woman for dinner, you are almost always expected to pay. This is for the woman to gauge your intentions and interest with her. (Nếu bạn là một người đàn ông mời một người phụ nữ ra ngoài ăn tối, bạn gần như luôn luôn dự kiến sẽ trả tiền. Điều này là để cho người phụ nữ ấy đánh giá ý định về sự quan tâm của bạn với cô ấy)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 12 2017 lúc 17:12

Đáp án C

Câu nào sau đây không được để cập trong đoạn văn?

A. Trong các bữa ăn trang trọng, người lớn tuổi thường ăn trước.

B. Ở Mỹ, các đĩa thức ăn thường được đặt nguyên vị trí trên bàn.

C. Đôi khi người ta dùng tay để lấy thức ăn từ đĩa ăn chung.

D. Việc húp sùm sụp khi ăn súp là không lịch sự.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

People in the United States serve and eat food with either hand, but never take food from a communal serving dish with their hands. Generally, a serving utensil is used. (Người dân Hoa Kỳ thường phục vụ và ăn các món ăn bằng một trong hai tay, nhưng không bao giờ dùng tay lấy thức ăn từ đĩa phục vụ chung. Thông thường, một dụng cụ phục vụ sẽ được sử dụng)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 6 2017 lúc 8:19

Đáp án B

CHỦ DỀ WAYS OF SOCIALIZING

Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Chúng ta nên làm gì khi được mời đến ăn bữa tối ở nhà người Mỹ?

B. Quy tắc ứng xử trong bàn ăn ở Mỹ.

C. Cách cư xử lịch sự ở nhà hàng của Mỹ.

D. Điều gì là có thế chấp nhận được trong quy tắc bữa tối ở Mỹ.

Căn cứ vào những ý chính của các đoạn văn: Các đoạn văn đầu nói về các quy tắc ứng xử trong bàn ăn ở Mỹ, cả ở nhà và ở nhà hàng.