Câu 16: Tích của hai đơn thức 7x2y và (–xy) bằng
A. –7x3y2. | B. 7x3y2. | C. –7x2y. | D. 6x3y2. |
Câu 16: Tích của hai đơn thức 7x2y và (–xy) bằng
A. –7x3y2. | B. 7x3y2. | C. –7x2y. | D. 6x3y2. |
Cho đơn thức A = -2xy và đơn thức B= xy . a) Tính tích của hai đơn thức. b) Xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức tích. c) Tại giá trị nào của y thì đơn thức tích có giá trị là -6, biết rằng x = 3. d) Chứng minh rằng đơn thức tích luôn nhận giá trị không dương với mọi x và y
Bài làm
a) Tích của hai đơn thức A và B là:
A . B = -2xy . xy = -2x2y2
b) Hệ số của đơn thức là: -2.
Biến của đơn thức là: x2y2
Bậc của đơn thức là: 4
c) Thay x = 3 vào tích của hai đơn thức A và B ta được:
-2 . 32 . y2
Mà giá trị của đơn thức là -6
<=> -2 . 32 . y2 = -6
<=> -2 . 9 . y2 = -6
<=> -18 . y2 = -6
<=> y2 = \(\frac{-6}{-18}=\frac{1}{3}\)
<=> y = \(\pm\sqrt{\frac{1}{3}}\)
Vậy với x = 3, giá trị của đơn thức là -6 thì y = \(\pm\sqrt{\frac{1}{3}}\)
d) Ta có: -2x2y2
Mà x2 > 0 V x thuộc R
y2 > 0 V y thuộc R
=> x2y2 > 0 V x,y thuộc R
=> x2y2 luôn là số dương.
Mà -2x2y2 < 0 V x,y thuộc R
Vậy đa thức trên luôn nhận giá trị âm với mọi x, y.
# Học tốt #
Cho đơn thức A = -2xy và đơn thức B = xy
a) Tích của hai đơn thức
\(A\cdot B=-2xy\cdot xy=-2\left(xx\right)\left(yy\right)=-2x^2y^2\)
b) Hệ số : -2
Phần biến : x2y2
Bậc của đơn thức tích = 2 + 2 = 4
c) Đơn thức tích có giá trị là -6
=> \(-2x^2y^2=-6\)biết x = 3
Thay x = 3 vào đơn thức tích ta được :
\(-2\cdot3^2\cdot y^2=-6\)
=> \(-2\cdot9\cdot y^2=-6\)
=> \(-18\cdot y^2=-6\)
=> \(y^2=\frac{1}{3}\)
=> \(y=\sqrt{\frac{1}{3}}\)
d) CMR đơn thức tích \(-2x^2y^2\)luôn nhận giá trị không dương với mọi x và y
Ta dễ dàng nhận thấy : x2 và y2 đều có số mũ là chẵn
=> x2y2 luôn nhận giá trị dương với mọi x và y
Phần hệ số -2 mang dấu âm
=> ( - ) . ( + ) = ( - )
=> Đơn thức tích \(-2x^2y^2\)luôn nhận giá trị không dương với mọi x và y ( đpcm )
Bài 3: Tính tích hai đơn thức sau và tìm bậc của đơn thức thu được :
a, 25xy2 và -1/5 xy 3
b, -5x2y 2 và 3xy2 z
c, 1 2 xy 2 và 4xyz
d, -5x2yz2 và 2x2 z
a. \(25xy^2.-\dfrac{1}{5}xy^3=-5x^2y^5\) -Bậc: 7
b.\(-5x^2y^2.3xy^2z=-15x^3y^4z\) - Bậc: 8
c.\(12xy^2.4xyz=48x^2y^3z\) - Bậc: 6
d. \(-5x^2yz^2.2x^2z=-10x^4yz^3\) ; Bậc: 8
a, \(=-5x^2y^5\)bậc 8
b, \(=-15x^3y^4z\)bậc 8
c, \(=2x^3y^3z\)bậc 7
d, \(=-10x^4yz^3\)bậc 8
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) 2x2y3 - 32y3
b) 7x2y - 14xy + 7y
c) 2x3 + 10x2y - xy - 5y2
a) \(=2y^3\left(x^2-16\right)=2y^3\left(x-4\right)\left(x+4\right)\)
b) \(=7y\left(x^2-2x+1\right)=7y\left(x-1\right)^2\)
c) \(=2x^2\left(x+5y\right)-y\left(x+5y\right)=\left(x+5y\right)\left(2x^2-y\right)\)
a: \(2x^2y^3-32y^3=2y^3\left(x-4\right)\left(x+4\right)\)
b: \(7x^2y-14xy+7y=7y\left(x^2-2x+1\right)=7y\left(x-1\right)^2\)
Bài 2 ( 1 . 5 điểm ) Cho hai đơn thức : A = xy và B = xy a ) Hai đơn thức trên có đồng dạng với nhau không ? Vì sao ? b ) Tính tích hai đơn thức A . B rồi tìm hệ số , phần biến và bậc của tốc
Bài 1: Tính tích hai đơn thức sau, tìm hệ số và bậc của chúng:
a, -9/16 x^2y^2 và 4/3xy^3
b,-2/5x^3y và xy^2
cần gấp
RÚT GỌN BIỂU THỨC
A) (x+y)-(x-y)
B) 3x(5x2-2x-1)-15x3
C) ( 5x-2y) (x2-xy+1)+7x2y
Lời giải:
a. $(x+y)-(x-y)=x+y-x+y=(x-x)+y+y=0+2y=2y$
b. $3x(5x^2-2x-1)-15x^3=15x^3-6x^2-3x-15x^3=-6x^2-3x$
c. $(5x-2y)(x^2-xy+1)+7x^2y=5x^3-5x^2y+5x-2x^2y+2xy^2-2y+7x^2y$
$=5x^3+(-5x^3y-2x^2y+7x^2y)+5x+2xy^2-2y$
$=5x^3+5x+2xy^2-2y$
Câu 1:Đơn giản biểu thức:(-65)-(x+35)+101 ta được kết quả:
A. x B. x - 1 C. 1 - x D. - x
Câu 2:Giá trị của biểu thức a . b^2 với a = 3;b = - 4 bằng
A. - 24 B. 24 C. - 48 D. 48
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: B
Bài 1: Cho hai đơn thức: xy và -5(xy)
a) Tính tích của hai đơn thức trên.
b) Xác định phần hệ số và bậc của đơn thức tích.
c) Viết hai đơn thức đồng dạng với đơn thức tích rồi tính tổng cả ba đơn thức đó.
bài 1:
a) Tính tổng của hai đơn thức: 2xy ;5 xy
b) Tìm tích của: 3x^2y và 5x
\(2xy+5xy=7xy.\\ 3x^2y.5x=15x^3y.\)
Viết các đơn thức sau dưới dạng tích hai đơn thức:
a/ 2x²y
b/-6 xy²
c/-xy
\(2x^2y=2x\cdot xy\)
\(-6xy^2=-3xy\cdot2y\)
\(-xy=-x\cdot y\)