Cho Natri vào H2o thu được x(g) Natrihidroxit và 5,6l H2 đktc
a. viết PTHH. tìm x
b. tính g chất đã dùng
cho 14,7g) h2 Na2O và Na Vào h2O dư , sau pư thu đc 200 ml , dư X và 1,12(l) khí h2 (dktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính CM của Chất Dư X
c) Tính Vdd H2SO4 20%(D=1,4 g/ml) dùng để dung hòa trong dd trên
cho 14,7g) h2 Na2O và Na Vào h2O dư , sau pư thu đc 200 ml , dư X và 1,12(l) khí h2 (dktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính CM của Chất \(\odot\) X
c) Tính Vdd H2SO4 20%(D=1,4 g/ml) dùng để dung hòa trong dd trên
cho 14,7g) h2 Na2O và Na Vào h2O dư , sau pư thu đc 200 ml dd X và 1,12(l) khí h2 (dktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính CM của Chất ⊙ X
c) Tính Vdd H2SO4 20%(D=1,4 g/ml) dùng để dung hòa trong dd trên
Cho 6,9 g Natri vào 200 g dd HCl 3,65% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dd A và có V lít khí H2 thoát ra
a,Viết PTHH và tính V
b,Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong A
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ m_{HCl}=200.3,65\%=7,3\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\\ LTL:0,3>0,2\Rightarrow Na.dư\)
Theo pt: nH2 = 2nHCl = 2.0,2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Theo pt: nNaCl = nNa (phản ứng) = nHCl = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\m_{Na\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).23=2,3\left(g\right)\\m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{dd}=200+6,9-2,3-0,8=203,8\left(g\right)\)
=> C%NaCl = \(\dfrac{11,7}{203,8}=5,74\%\)
cho 14,7g) h2 Na2O và Na Vào h2O dư , sau pư thu đc 200 ml dd X và 1,12(l) khí h2 (dktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính CM của Chất Trong X
c) Tính Vdd H2SO4 20%(D=1,4 g/ml) dùng để dung hòa trong dd trên
Mình Cần Gấp Giải Hộ Mik :(
a)
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b)
$n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{Na_2O} = \dfrac{14,7 - 0,1.23}{62} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = n_{Na} + 2n_{Na_2O} = 0,5(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,5}{0,2} = 2,5M$
c)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,25(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25.98}{20\%} = 122,5(gam)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{122,5}{1,4} = 87,5(ml)$
Cho 1,86 g natri oxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dich natrihidroxit.
a) viết pthh cho phản ứng xảy ra
b) tính nồng độ mol của dung dich thu được
a , \(Na_2O+H_2O->2NaOH\)
b, \(n_{Na_2O}=\frac{1,86}{62}=0,03\left(mol\right)\)
theo PTHH \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,06\left(mol\right)\)
đổi : 250ml = 0,25l
nồng độ mol của dung dịch thu được là
\(\frac{0,06}{0,25}=0,24M\)
1. Hòa tan 16g SO3 vào nước ( dư ) : x(g) thu được 150g dung dịch A
a. Lập PTHH , dung dịch A chứa chất gì . TÍnh x
b. Cho vào dung dịch A : 1, 44g Mg thu được khsi H2 + dung dịch B
+ TÍnh thể tích H2 ( đktc)
+ TÍnh C% chất trong dung dịch B sau phản ứng
2. Hòa tan 35, 5g P2O5 vào nước ( dư ) thu được dung dịch A
a. Dung dich A chứa chất gì ? Cách nhân biết dung dịch A
b. Cho vào dung dịch A : 6, 9g Na sinh ra khí H2 +dung dịch X
+ TÍnh VH2 sinh ra ( đktc)
+ Dung dịch X chứa chất gì ? Bao nhiêu mol mỗi chất
c. Lượng H2 sinh ra dẫn qua ống chứa 16g Fe2O3 đốt nóng . TÍnh khối lượng rắn trong ống sau phản ứng kết thúc
*giúp tui zớiiii làm 1 bài thoi cũng đượccc❤✿
cho 6,2 g Natri oxit vào nước thu đc natrihidroxit
a,viết PTHH
b,tính khối lượng natrihidroxit thu đc
Theo gt ta có: $n_{Na_2O}=0,1(mol)$
a, $Na_2O+H_2O\rightarrow 2NaOH$
b, Ta có: $n_{NaOH}=2.n_{Na_2O}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{NaOH}=8(g)$
a)
$Na_2O+ H_2O \to 2NaOH$
b)
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{NaOH} = 0,2.40 = 8(gam)$
a) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b) \(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
Cho 2,6 g kim loại Zn vào cốc thủy tinh chứa 200g dung dịch H2SO4 2,45%. Sau phản ứng , thu được dung dịch X và V lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính giá trị V
c) Dung dịch X chứa những chất gì? tính khối lượng từng chất?
d) tính khối lượng dung dịch X theo 2 cách
e) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b)
Ta thấy :
$n_{Zn} = \dfrac{2,6}{65} = 0,04 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.2,45\%}{98}= 0,05$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,04(mol)$
$V_{H_2} = 0,04.22,4 = 0,896(lít)$
c)
Dung dịch X chứa :
$n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,04(mol) \Rightarrow m_{ZnSO_4} = 0,04.161 = 6,44(gam)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,05 - 0,04 = 0,01(mol) \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,01.98 = 0,98(gam)$
d)
Cách 1 :
$m_{dd} = 2,6 + 200 - 0,04.2 = 202,52(gam)$
Cách 2 :
Trong dd $H_2SO_4$ : $m_{H_2O} = 200 - 0,05.98 = 195,1(gam)$
Suy ra:
$m_{dd} = m_{chất\ tan} + m_{H_2O} = 6,44 + 0,98 + 195,1 = 202,52(gam)$
e)
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,98}{202,52}.100\% = 0,48\%$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{6,44}{202,52}.100\% = 3,18\%$