tại sao dơi có kích thước nhỏ đc xếp cùng lớp với con voi có kích thước to
Tại sao con Dơi có kích thước nhỏ được xếp cùng lớp với con voi có kích thước to? Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích tại sao?
Vì:
- Chúng có lông mao.
- Đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ.
Nguyễn Quang Nhật lớp 7H, THCS Trần Hưng Đạo TP.Đông Hà tỉnh Quảng trị. Cuối cùng t cx tìm đc m rồi thằng ngu
tại sao lắp voi có kích thước lớn và chuột có kích thước nhỏ cùng 1 lớp thú ?
giúp mk với mai mk thi rồi
CÂU 24 : tại sao cá heo đc xếp vào lớp thú
a.vì cá heo có kích thước lớn
b.vì cá heo rất thông minh
c.vì cá đẻ con và nuôi con bằng sữa
d.và cá heo sống ở nuóc
các hạt đá có kích thước nhỏ ,cac bề mặt tơ xốp của lớp than đá có đc coi là đất trồng hay ko ?tại sao?
- Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật ko thể sinh sống trên lớp than đá được.
Tại sao rêu thường có kích thước nhỏ nhưng một số loài vật khác lại có kích thước lớn ?
- Tại vì rêu có cấu tạo đơn giản là hợp thể các thể đơn bào , chưa có sự phân chia rõ ràng ⇒ khó phát triển lớn được.
- Đặc điểm môi trường sống của rêu có nhiều bất lợi cho sự lớn nên của chúng và chất dinh dưỡng không nhiều ⇒ khó mà lớn nên được mà phải thay đổi theo môi trường sống.
Còn các loài thực vật khác thì sống ở 1 môi trường có chỗ đứng vững chắc và đầy đủ chất dinh dưỡng cho sự phát triển , và chúng thường sống ở nơi có khí hậu phù hợp môi trường phù hợp ⇒ Đáp ứng được nhu cầu phát triển để lớn nên.
Thứ tự sắp xếp từ quần thể có kích thước lớn đến quần thể có kích thước nhỏ là
A. Hổ, sơn dương, thỏ, chuột, kiến.
B. Hổ, thỏ, chuột, sơn dương, kiến.
C. Kiến, chuột, thỏ, sơn dương, hổ
D. Kiến, thỏ, chuột, sơn dưong, hổ
Đáp án : C
Kích thước sinh vật tỉ lệ nghịch với số lượng cá thể trong quần thể ( kích thước quần thể )
Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể cao (ví dụ 37 0 C) là vấn đề thách thức hơn đối với động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn ?
A. Động vật nhỏ có tỷ lệ trao đổi chất thấp hơn ( trên một gam khối lượng cơ thể) so với động vật lớn hơn.
B. Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường.
C. Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể nhỏ hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường
D. Động vật nhỏ hơn không thể run lên với tốc độ đủ nhanh để tạo ra nhiệt lượng trong cơ
Đáp án cần chọn là: B
Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường
Tại sao tuần hoàn hở chỉ thích hợp với động vật có kích thước nhỏ?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chậm, không thể đi xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở xa tim
B. Máu chứa ít sắc tố hô hấp nên giảm khả năng vận chuyển O2 đến các cơ quan trong cơ thể
C. Không có hệ thống mao mạch nên quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường chậm
D. Động vật có kích thước nhỏ ít hoạt động nên quá trình trao đổi chất diễn ra chậm
Đáp án A
Hệ tuần hoàn hở: máu chảy trong động mạch với áp suất thấp, tốc độ chậm không đẩy máu đi xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở tim nên chỉ thích hợp với những động vật có kích thước bé nhỏ.
Note:
* Hoạt động của tim
- Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha tâm nhĩ, sau đó là pha tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung. Tâm nhĩ co đẩy máu từ taam nhĩ xuống tâm thất. Tâm thất co đẩy máu vào động mạch chủ và động mạch phổi.
- Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây (tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,3s, thời gian dãn chung là 0,4s. 1 phút có khoảng 75 chu kì tim, nghĩa là nhịp tim là 75% lần/phút.
- Nhịp tim của các loài động vật là khác nhau.
* Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
- Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co), huyết áp tâm trương (ứng với lúc tim dãn)
+ Tim đập nhanh và mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch, gấy ra áp lực lớn à huyết áp tăng.
+ Tim đập chậm, yếu thì lượng máu bơm ít, áp lực thấp à huyết áp giảm.
Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm nên áp lực tác dụng lên thành mạch giảm, kết quả là huyết áp giảm.
Vận tốc máu : là tốc độ máu chày trong một giây.
- Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu mạch.
Nhìn vào hình 19.4 ta thấy : Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch Tốc độ máu ti lệ nghịch với tổng tiết diện mạch.
Tại sao tuần hoàn hở chỉ thích hợp với động vật có kích thước nhỏ?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chậm, không thể đi xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở xa tim.
B. Máu chứa ít sắc tố hô hấp nên giảm khả năng vận chuyển O2 đến các cơ quan trong cơ thể.
C. Không có hệ thống mao mạch nên quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường chậm.
D. Động vật có kích thước nhỏ ít hoạt động nên quá trình trao đổi chất diễn ra chậm.
Chọn A.
Vì: Hệ tuần hoàn hở: máu chảy trong động mạch với áp suất thấp, tốc độ chậm không đẩy máu đi xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở tim nên chỉ thích hợp với những động vật có kích thước bé nhỏ.
Note 16 Tuần hoàn máu Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
* Hoạt động của tim - Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha tâm nhĩ, sau đó là pha tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung. Tâm nhĩ co đẩy máu từ taam nhĩ xuống tâm thất. Tâm thất co đẩy máu vào động mạch chủ và động mạch phổi. - Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây (tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,3s, thời gian dãn chung là 0,4s. 1 phút có khoảng 75 chu kì tim, nghĩa là nhịp tim là 75% lần/phút. - Nhịp tim của các loài động vật là khác nhau. * Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. - Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co), huyết áp tâm trương (ứng với lúc tim dãn) + Tim đập nhanh và mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch, gấy ra áp lực lớn à huyết áp tăng. + Tim đập chậm, yếu thì lượng máu bơm ít, áp lực thấp à huyết áp giảm. Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm nên áp lực tác dụng lên thành mạch giảm, kết quả là huyết áp giảm.
Vận tốc máu : là tốc độ máu chày trong một giây. - Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu mạch.
Nhìn vào hình 19.4 ta thấy : Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch Tốc độ máu ti lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. |