một xe máy có công suất 10kW, xe chạy với tốc độ trung bình 72km/h. tính công của lực động cơ sinh ra khi xe đi được 1km?
1 xe máy động cơ có công suất 7,5kW chạy với tốc độ 54km/h. Tính lực đẩy trung bình của động cơ 1 con ngựa kéo xe đi với lực kéo 500N, đi được quãng đường 8km trong 45ph. Tính công suất Thế năng đàn hồi là gì? So sánh thế năng đàn hồi của lò xo trong hai trường hợp sau: Lò xo bị kéo dãn 3cm; lò xo bị kéo dãn 6cm. Giải thích
54km/h=15m/s
Lực đẩy của động cơ là
\(F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{7500}{15}=500\left(N\right)\)
8km = 8000m ; 45p = 2700s
Công đi của con ngựa là
\(A=F.s=500.8000=4,000,000\left(J\right)\)
Công suất là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{4,000,000}{2700}=1481,481W\)
Một xe tải chạy với tốc độ 54km/h đi được quãng đường 13,5 km. Lực kéo động cơ là 2000N a. Tính công và công suất của động cơ b. Với cùng quãng đường và vận tốc không đổi, nếu công suất của xe tải tăng lên 2 lần thì công và lực kéo của động cơ lúc này là bao nhiêu
\(54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)\\ 13,5km=13500m\)
Công thực hiện là
\(A=F.s=2000.13500=27,000,000\left(J\right)\)
Công suất là
\(P=Fv=2000.15=30,000W\)
Công suất xe sau khi tăng 2 lần là
\(P_2=2P=60,000W\)
Công gây ra sau khi tăng 2 lầm công suất là
\(A=P.t=P.\dfrac{s}{v}=54,000,000J\)
Lực kéo lúc này là
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{54,000,000}{13500}=4000N\)
Tóm tắt
v=54km/h=15m/sv=54km/h=15m/s
s=13,5km=13500ms=13,5km=13500m
F=200NF=200N
a, A=? ; P=?
b, P′=2P⇒A′;F′=?
Giải
a, Công của động cơ là:
A=F.s=200.13500=2700000(J)=2700(kJ)
Công suất của động cơ là:
P=A/t=Fs/t=Fv=200.15=3000(W)
Thời gian đi hết quãng đường là:
t=s/v=13500/15=900(s
b,
+Khi tăng công suất lên 2 lần thì:
Công của động cơ là:
A′=2P.t=2.3000.900=5400000(J)=5400(kJ)
Lực kéo của động cơ là:
F′=A′/s=5400000/13500=400(N)
một ô tô khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều với v=72km/h công suất động cơ ô tô là 18kw sau đó ô tô giảm tốc chuyển động chậm dần đều khi đi được quãng đường 300m tốc độ xe là 10m/s . công của lực kéo của xe trên chặng đường giảm là ?
Một ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên mặt đường nằm ngang không ma sát. Xe đi được quãng đường 100m thì đạt vận tốc 72km/h. Tính công suất trung bình của lực kéo của động cơ?
Đổi 1 tấn = 1000 kg.
72 km/h = 20 m/s.
Trọng lượng của xe là:
\(P=10m=10000\) (N)
Công của lực kéo là:
\(A=F.s=10000.100=1000000\) (J)
Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{2v^2}{s}=\dfrac{2.20^2}{100}=8\) (m/s2)
Thời gian vật đi hết quãng đường đó là:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20}{8}=2,5\) (s)
Công suất trung bình của lực kéo là:
\(p=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1000000}{2,5}=400000\) (W)
Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc 20m/s cần có công suất p = 800 k W . Cho biết hiệu suất của động cơ là H = 0 , 8 . Hãy tính lực kéo của động cơ.
A. 14000N
B. 8500N
C. 32000N
D. 12000N
+ Ta có hiệu suất
H = ϑ c i ϑ
+ Trong đó: ϑ c i : là công suất có ích ( ϑ c i = F k . v với Fk là lực kéo của động cơ, v là vận tốc của đầu máy), còn P là công suất toàn phần.
+ Do đó: H = F k . v ϑ ⇒ F k = H . ϑ v
Mà
H = 0 , 8 ; P = 800 k W = 800000 W ; v = 20 m / s
⇒ F k = 0 , 8.800000 20 = 32000 N
Chọn đáp án C
Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc 20m/s cần có công suất P=800kW. Cho biết hiệu suất của động cơ là H= 0,8. Hãy tính lực kéo của động cơ
Ta có hiệu suất H = ℘ c i ℘
Trong đó ℘ c i là công suất có ích ( ℘ c i = Fk. v, với Fk là lực kéo của động cơ, v là vận tốc của đầu máy), còn P là công suất toàn phần.
Do đó H = F k . v ℘ ⇒ F k = H . ℘ v mà H = 0,8; P = 800kW = 800000W; v = 20m/s.
⇒ F k = 0 , 8.800000 20 = 32000 ( N )
Một người đi xe máy chuyển động với tốc độ 36 km/h cho biết người này tạo ra một lực kéo khiến xe di chuyển là 60N .Tìm công suất do người này thực hiện khi chạy xe?
\(v=36\)km/h=10m/s
Công suất thực hiện:
\(P=F\cdot v=60\cdot10=600W\)
\(36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Công suất là
\(A=F.v=60.10=600J\)
s = 36km = 36000m
t = 1h
F = 60N
P = ?W
Giải
Công của người chạy xe:
A = F.s = 60N . 36000m = 2160000J
Công suất do người này thực hiện khi chạy xe:
P = \(\dfrac{A}{t}\) = \(\dfrac{2160000J}{1h}\) = 2160000W
a) Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120 m3/phút vàDnước = 1.000 kg/m3
b) Động cơ của xe máy tay ga Vision có công suất 7,5kw. Tính lực đẩy trung bình của động cơ khi xe máy chạy với tốc độ 70km/h
dúp mình với mọi nghười
a)tóm tắt
h=25m
V=120m3
t=1p=60s
D=1000kg/m3
_____________
P(hoa)=?
công của dòng nước là
\(A=P.h=10.m.h=10.V.D.h=10.120.1000.25=30000000\left(J\right)\)
công suất của dong nước là
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{30000000}{60}=500000\left(W\right)\)
b)tóm tắt
P(hoa)=7,5kw=7500w
v=70km/h=19,4m/s
t=1s
s=19,4m
_________
F=?
giải
công của động cơ xe máy là
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=>A=P\left(hoa\right).t=7500.1=7500\left(J\right)\)
lực đẩy trung bình của động cơ xe máy là
\(A=F.s=>F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{7500}{19,4}=386,6\left(N\right)\)
a) Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120 m3/phút vàDnước = 1.000 kg/m3
b) Động cơ của xe máy tay ga Vision có công suất 7,5kw. Tính lực đẩy trung bình của động cơ khi xe máy chạy với tốc độ 70km/h
a) Khối lượng dòng nước chảy là:
\(m=D.V=120.1000=120000\left(kg\right)\)
Trọng lượng của dòng nước chảy trong một phút là:
\(P=10.m=10.120000=1200000\left(N\right)\)
Công của dòng nước là:
\(A=P.h=1200000.25=30000000\left(J\right)\)
Công suất của dòng nước là:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{30000000}{60}=500000\left(W\right)\)
Mình chỉ biết mỗi câu a thôi nha ;-;
b)tóm tắt
P(hoa)=7,5kw=7500w
v=70km/h = 19,4m/s
t=1s
s=19,4m
__________
F=?
giải
công của động cơ xe máy là
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=>A=P\left(hoa\right).t=7500.1=7500\left(J\right)\)
lực đẩy trung bình của động cơ xe máy là
\(A=F.s=>F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{7500}{19,4}=386,6\left(N\right)\)