Tính khối lượng 1 mol trung bình của hỗn hợp gồm 6,2 khí O2 và 13,2 khí CO2
Tính khối lượng 1 mol trung bình của hỗn hợp gồm 6,4g khí O2 và 13,2 g khí CO2.
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(\overline{M}=\dfrac{6,4+13,2}{0,2+0,3}=39,2\left(g/mol\right)\)
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
\(a.\)
\(n_{hh}=0.2+0.15+0.1=0.45\left(mol\right)\)
\(V_X=0.45\cdot22.4=10.08\left(l\right)\)
\(b.\)
\(m_X=0.2\cdot28+0.15\cdot71+0.1\cdot32=19.45\left(g\right)\)
\(c.\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{19.45}{0.45}=43.22\left(g\text{/}mol\right)\)
\(d.\)
\(d_{X\text{/}kk}=\dfrac{43.22}{29}=1.4\)
Nặng hơn không khí 1.4 lần
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Hãy tính:
(a)Khối lượng của hỗn hợp gồm: 0,1 mol Mg và 0,2 mol Ca.
(b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm 2,8 gam N2 và 13,2 gam CO2
\(a.m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\ b.n_{hh}=\dfrac{2,8}{28}+\dfrac{13,2}{44}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=0,4.22,4=8.96\left(l\right)\)
Câu 5: Một hỗn hợp khí gồm O2, CO2 và khí T chưa biết, biết thành phần % về thể tích của các khí trong hỗn hợp là: %VO2 = 30%, VCO2 = 20%.
a) Tính số mol mỗi khí có trong 1 mol hỗn hợp.
b) Tính khối lượng O2 trong 1 mol hỗn hợp.
c) Biết % về khối lượng của O2 trong hỗn hợp là 49,48%.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
- Xác định CTHH của khí T.
\(a,\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=1.30\%=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=1.20\%=0,2\left(mol\right)\\n_T=1-0,3-0,2=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
\(c,m_{hh}=\dfrac{9,6}{49,48\%}=19,4\left(g\right)\\ m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\\ \rightarrow m_T=19,4-9,6-8,8=1\left(g\right)\\ \rightarrow M_T=\dfrac{1}{0,5}=2\left(\text{g/mol}\right)\\ \rightarrow T:H_2\)
a. %V (ở cùng điều kiện) cũng là %n
\(Tacó:\%V_T=100-30-20=50\%\\ Trong1molhỗnhợp:\\ n_{O_2}=1.30\%=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=1.20\%=0,2\left(mol\right)\\ n_T=1.50\%=0,5\left(mol\right)\\ b.m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\\ c.\%m_{O_2}tronghỗnhợplà49,48\%\\ Trong1molhỗnhợp:m_{hh}=\dfrac{9,6}{49,48\%}=19,4\left(g\right)\\ m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_T=19,4-9,6-8,8=1\left(g\right)\\ \Rightarrow M_T=\dfrac{1}{0,5}=2\\ \Rightarrow TlàH_2\)
Hỗn hợp khí gồm (N2, O2) có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp. Hỗn hợp khí đó nặng hơn khí hiđro bao nhiêu lần?
Một hỗn hợp khí O 2 và C O 2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O 2 là
A. 40 g/mol và 40%.
B. 38 g/mol và 40%.
C. 38 g/mol và 50%.
D. 36 g/mol và 50%.
Một hỗn hợp A gồm 0,2 mol N2; 9,6.1022 phân tử CO2 và 0,8 mol O2
a/ Tính thể tích khí ở đtkc của hỗn hợp trên
b/ Tính khối lượng và khối lượng mol trung bình của hỗn hợp trên