\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(\overline{M}=\dfrac{6,4+13,2}{0,2+0,3}=39,2\left(g/mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(\overline{M}=\dfrac{6,4+13,2}{0,2+0,3}=39,2\left(g/mol\right)\)
Tính khối lượng 1 mol trung bình của hỗn hợp gồm 6,2 khí O2 và 13,2 khí CO2
Câu 5: Một hỗn hợp khí gồm O2, CO2 và khí T chưa biết, biết thành phần % về thể tích của các khí trong hỗn hợp là: %VO2 = 30%, VCO2 = 20%.
a) Tính số mol mỗi khí có trong 1 mol hỗn hợp.
b) Tính khối lượng O2 trong 1 mol hỗn hợp.
c) Biết % về khối lượng của O2 trong hỗn hợp là 49,48%.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
- Xác định CTHH của khí T.
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí co2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2O và 6,4g khó So2 _Tính thể tích hỗn hợp khí đó ở đktc _Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên
Hỗn hợp khí gồm (N2, O2) có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp. Hỗn hợp khí đó nặng hơn khí hiđro bao nhiêu lần?
Một hỗn hợp A gồm 0,2 mol N2; 9,6.1022 phân tử CO2 và 0,8 mol O2
a/ Tính thể tích khí ở đtkc của hỗn hợp trên
b/ Tính khối lượng và khối lượng mol trung bình của hỗn hợp trên
Câu 1. Một hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N2; 1,5 mol H2, 4,4g CO2 và 0,6.1023 phân tử khí O2. Hãy tính:
a/ Thể tích hỗn hợp ở ( đktc).
b/ Khối lượng của hỗn hợp
Một hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2; 0,25 mol khí N2 và 6,4 g khí SO2. a. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2
a) tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X
b) tính tỉ khối của hỗn hợp X so với khí NO2
MONG MỌI NGƯỜI GIẢI CHI TIẾT RA GIÚP EM VỚI Ạ .|