2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Al và Zn cần vừa đủ 550 ml dung dịch H2SO4 aM. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 48,6 g và thu được 161,3 g hỗn hợp muối sunfat. Tính a.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe,Al,Zn cần vừa đủ 550 ml dung dịch H2SO4 aM. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 48,6g và thu được 161,3g hỗn hợp muối sunfat. Tính a
Gọi số mol H2SO4 là a (mol)
Bảo toàn H: \(n_{H_2}=a\left(mol\right)\)
Có: \(m_{tăng}=m_{KL}-m_{H_2}\)
=> \(m_{KL}=48,6+2a\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{KL}+m_{H_2SO_4}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
=> \(48,6+2a+98a=161,3+2a\)
=> a = 1,15 (mol)
=> \(a=\dfrac{1,15}{0,55}=\dfrac{23}{11}M\)
1/Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn vào dung dịch H2 SO4 sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 48,6 g và thu được 161,3 hỗn hợp muối sunphat.Tính khối lượng axit.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,645 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X ( 3 cách) ? Bài 2: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al bằng dung dịch HCl sau phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 22,85gam muối khan. a. Tính mHCl đã tham gia phản ứng? b. Tính khối lượng hỗn hợp A?
Bài 2 :
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{HCl} = 0,5.36,5 = 18,25(gam)$
b)
Bảo toàn khối lượng :
$m_A = 22,85 + 0,25.2 - 18,25 = 5,1(gam)$
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg; Al; Zn cần vừa đủ 550ml dung dịch H2SO4 aM. Sau khi phản ứng xong khối lượng dung dịch tăng 48,6 gam và thu được 156,4 gam hỗn hợp gồm các muối sunfat trung hoà. Tính aM
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,645 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X ( 3 cách) Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 2,49 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,25g muối sunfat và V lit H2 (đktc). a) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng ? b) Tính V ?
Hòa tan hoàn toàn 2,81(g) hỗn hợp gồm Fe203, MgO, ZnO trong 500(ml) dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được m(g) hỗn hợp muối sunfat. Tính m
\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{oxit}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\)
=> \(2,81+0,05.98=m+0,05.18\)
=> m = 6,81 (g)
Hoà tan hoàn toàn 16,9 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 10%, thu được 55,3 g muối sunfat và V lit H2 (đktc).
a. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng ?
b. Tính V ?
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO và Cu(NO3)2 cần dùng vừa đủ 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+). Cô cạn Z, thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22%.
B. 25%.
C. 20%.
D. 18%.
hòa tan hoàn toàn 19,2g hh gồm Al,Mg,Fe cần vừa đủ V ml dung dịch hỗn hợp X chứa HCL 1M và h2SO4 2M, sau khi phản ứng xong thu đc 11.2l H2 và a(g) hh muối. Giá trị của a là ??
số mol H+ trong axit :nH+=nHCl+2nH2SO4+=V+4V=5V
số mol H+=2nh22.0,5=5V suy ra V=0,2mHCl=0,2.36,5mH2SO4=2.0,2.98ap dung dinh luat bao toan khoi luong tim ra muoivi khi cho hh kim loai vao can vua du V(lit) HCl va H2SO4 nên số mol nH2=nH+(trong HCl)+nH+(trong H2SO4) tim duoc V