Tìm a,b sao cho:f(x)=2x^4+ax^3+3x^2+4x+b chia hết cho (x-1)(x+2) với mọi x
Tìm a,b sao cho:f(x)=2x^4+ax^+3x^2+4x+b chia hết cho (x-1)(x+2) với mọi x
Vì f(x) chia hết cho (x-1)(x+2) nên f(x) = (x-1)(x+2).Q(x)
hay \(f\left(x\right)=2x^4+ax^3+3x^2+4x+b=\left(x-1\right)\left(x+2\right).Q\left(x\right)\)
Suy ra : \(f\left(1\right)=2+a+3+4+b=0\Rightarrow a+b=-9\left(1\right)\)
\(f\left(-2\right)=32-8a+12-8+b=0\Rightarrow-8a+b=-36\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) có hệ \(\begin{cases}a+b=-9\\-8a+b=-36\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}a=3\\b=-12\end{cases}\)
Đề đúng là: Tìm a,b sao cho:f(x)=2x^4+ax^3+3x^2+4x+b chia hết cho (x-1)(x+2) với mọi x
1)Tìm a,b sao cho đa thức f(x)=2x4+ax3+3x2+4x+b chia hết cho đa thức g(x)=(x+1).(x-2)
2) chứng minh rằng C= x4-2x3+2x2-8x+16 > 0, với mọi x
Tìm a,b sao cho
a, (18x^2+a) chia hết cho (2x-3)
b, (2x^2+ax+5):(a+3) dư 41
c, (3x^4-8x^3-10x^2+ax-b) chia hết cho(3x^2-2x+1)
d, (x^4-2x^3-3x^2+ax+b):(x^2-x+2) dư -4x-1
Các bạn giúp mình với !Mình hông hiểu mấy bài này lắm!
a, 27x^2+a chia hết cho (3x+2)
b, x^4+ax^2+1 chia hết cho x^2 +2x+1
c, 3x^2+ax+27 chia cho x+5 có số dư bằng 2
Bài 2: Tìm a, b sao cho:
a, x^4+ax^2+b chia hết cho x^2+x+1
b, ax^3+bx-24 chia hết cho (x-1)(x+3)
c, x^4-x^3-3x^2+ax+b chia cho x^2-x-2 dư 2x-3
d, 2x^3+ax+b chia cho x+1 dư -6, chia cho x-2 dư 21.
Bài 1:
a) (27x^2+a) : (3x+2) được thương là 9x - 6, dư là a + 12.
Để 27x^2+a chia hết cho (3x+2) thì số dư a+12 =0 suy ra a = -12.
b, a=-2
c,a=-20
Bài2.Xác định a và b sao cho
a)x^4+ax^2+1 chia hết cho x^2+x+1
b)ax^3+bx-24 chia hết cho (x+1)(x+3)
c)x^4-x^3-3x^2+ax+b chia cho x^2-x-2 dư 2x-3
d)2x^3+ax+b chia cho x+1 dư -6, x-2 dư 21
Giải
a) Đặt thương của phép chia x^4+ax^2+1 cho x^2+x+1 là (mx^2 + nx + p) (do số bị chia bậc 4, số chia bậc 2 nên thương bậc 2)
<=> x^4 + ax^2 + 1 = (x^2+ x+ 1)(mx^2 + nx + p)
<=> x^4 + ax^2 + 1 = mx^4 + nx^3 + px^2 + mx^3 + nx^2 + px + mx^2 + nx + p (nhân vào thôi)
<=> x^4 + ax^2 + 1 = mx^4 + x^3(m + n) + x^2(p + n) + x(p + n) + p
Đồng nhất hệ số, ta có:
m = 1
m + n = 0 (vì )x^4+ax^2+1 không có hạng tử mũ 3 => hê số bậc 3 = 0)
n + p = a
n + p =0
p = 1
=>n = -1 và n + p = -1 + 1 = 0 = a
Vậy a = 0 thì x^4 + ax^2 + 1 chia hết cho x^2 + 2x + 1
Mấy cái kia làm tương tự, có dư thì bạn + thêm vào, vd câu d:
Đặt 2x^3+ax+b = (x + 1)(mx^2 + nx + p) - 6 = (x - 2)(ex^2 + fx + g) + 21
b) f(x)=ax^3+bx-24; để f(x) chia hết cho (x+1)(x+3) thì f(-1)=0 và f(-3)=0
f(-1)=0 --> -a-b-24=0 (*); f(-3)=0 ---> -27a -3b-24 =0 (**)
giải hệ (*), (**) trên ta được a= 2; b=-26
c) f(x) =x^4-x^3-3x^2+ax+b
x^2-x-2 = (x+1)(x-2). Gọi g(x) là thương của f(x) với (x+1)(x-2). Khi đó:
f(x) =(x+1)(x-2).g(x) +2x-3
f(-1) =0+2.(-1)-3 =-5; f(2) =0+2.2-3 =1
Mặt khác f(-1)= 1+1-3-a+b =-1-a+b và f(2)=2^4-2^3-3.2^2+2a+b = -4+2a+b
Giải hệ: -1-a+b=-5 và -4+2a+b =1 ta được a= 3; b= -1
d) f(x) =2x^3+ax+b chia cho x+1 dư -6, x-2 dư 21. vậy f(-1)=-6 và f(2) =21
f(-1) = -6 ---> -2-a+b =-6 (*)
f(2)=21 ---> 2.2^3+2a+b =21 ---> 16+2a+b=21 (**)
Giải hệ (*); (**) trên ta được a=3; b=-1
Bài 1: tìm a,b sao cho f(x)=x3+5x2+3x+a chia hết cho (x2+2x+b) với mọi x
Bài 2: Với giá trị nào của a thì đa thức f(x)= 2x4-7x3+ax2-5x+2 chia hết cho g(x)= x2-3x+2
1. Thực hiện phép chia đa thức: ta có kết quả:
\(x^3+5x^2+3x+a=\left(x+3\right)\left(x^2+2x+b\right)+\left(-3-b\right)x+a-3b\)
Để f(x) chia hết cho x2+2x+b thì -3-b=0 và a-3b=0 <=> b=-3; a=-9
Tìm số hữu tỷ a và b sao cho
a, 6x^4-7x^3+ax^2+3x+2 chia hết cho x^2-x+b.
b, x^4+ax^2+b chia hết cho x^2-x+1.
c, 2x^3-5x^2+x+a chia hết cho x^2-3x+2.
d, 5x^3+4x^2-6x-a chia 5x-1 dư -3
c: \(\Leftrightarrow2x^3-6x^2+4x+x^2-3x+2+a-2⋮x^2-3x+2\)
=>a-2=0
=>a=2
d: \(\dfrac{5x^3+4x^2-6x-a}{5x-1}=\dfrac{5x^3-x^2+5x^2-x-5x+1-a-1}{5x-1}\)
\(=x^2+x-1+\dfrac{-a-1}{5x-1}\)
Để dư bằng -3 thì -a-1=-3
=>a+1=3
=>a=2
tìm các số a, b sao cho x^4+2x^3-3x^2+ax+b chia cho x^2-x+2 dư -4x-1
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) (x² + y² - 36)² - 4x²y²
b) (x² + x)² - 5(x² + x) + 6
Câu 2: Tìm a để:
a) (2x² - 5x + a) chia hết cho (x+5)
b) (3x³ - x² + ax – 4) chia hết cho (x+2)
c) (ax⁴ - 4x³ + 3x² - 2x + 5) chia hết cho (x-1)
Câu 1:
a) \(\left(x^2+y^2-36\right)^2-4x^2y^2\)
\(=\left(x^2+y^2-36\right)^2-\left(2xy\right)^2\)
\(=\left(x^2+y^2+2xy-36\right)\left(x^2+y^2-2xy-36\right)\)
\(=\left[\left(x+y\right)^2-36\right]\left[\left(x-y\right)^2-36\right]\)
\(=\left(x+y+6\right)\left(x+y-6\right)\left(x-y+6\right)\left(x-y-6\right)\)
b) \(\left(x^2+x\right)^2-5\left(x^2+x\right)+6\)
\(=\left(x^2+x\right)^2-2\left(x^2+x\right)-3\left(x^2+x\right)+6\)
\(=\left(x^2+x\right)\left(x^2+x-2\right)-3\left(x^2+x-2\right)\)
\(=\left(x^2+x-3\right)\left(x^2+x-2\right)\)
\(=\left(x^2+x-3\right)\left(x-2\right)\left(x+1\right)\)
1) a) (x2 + y2 - 36)2 - 4x2y2
= (x2 + y2 - 36 - 2xy)(x2 + y2 - 36 + 2xy)
= [(x - y)2 - 36][(x + y)2 - 36]
= (x - y - 6)(x - y + 6)(x + y + 6)(x + y - 6)
b) (x2 + x)2 - 5(x2 + x) + 6
= (x2 + x)2 - 2(x2 + x) - 3(x2 + x) + 6
= (x2 + x)(x2 + x - 2) - 3(x2 + x - 2)
= (x2 + x - 3)(x2 + 2x - x - 2)
= (x2 + x - 3)(x - 1)(x + 2)
2) Đặt tính là đc
Câu 2;
Áp dụng định lý Bezout,ta được:
a) \(f\left(-5\right)=2.\left(-5\right)^2-5.\left(-5\right)+a=0\)
\(\Leftrightarrow50+25+a=0\Leftrightarrow a=-75\)
b) \(f\left(-2\right)=3.\left(-2\right)^3-\left(-2\right)^2+a.\left(-2\right)-4=0\)
\(\Leftrightarrow-24-4-2a-4=0\Leftrightarrow a=-16\)
c) \(f\left(1\right)=a.1^4-4.1^3+3.1^2-2.1+5=0\)
\(\Leftrightarrow a-4+3-2+5=0\Leftrightarrow a=-2\)
a) tìm x
2x(2x+7)=4(2x+7)
b) Với giá trị của a thì đa thức x3-4x2+ax chia hết cho đa thức x-3
c) Chứng minh rằng : A = 3x2-4x+1 luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến
a)2x(2x+7)=4(2x+7)
2x(2x+7)-4(2x+7)=0
(2x+7)(2x-4)=0
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2x+7=0\\2x-4=0\end{cases}}\)\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=-\frac{7}{2}\\x=2\end{cases}}\)
b)Ta có:x3-4x2+ax=x3-3x2-x2+ax
=x2(x-3)-x(x-a)
Để x3-4x2+ax chia hết cho x-3 thì a=3
bạn làm luôn caai c đc không mkk sẽ tích cho bạn