khả năng hấp thụ tia nhiệt của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào
Bức xạ nhiệt là gì? khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng và chất khí
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không.
Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
Chất lỏng: đối lưu; Chất khí; đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.
Bức xạ nhiệt là bức xạ điện từ được tạo ra bởi sự chuyển động nhiệt của các hạt điện tích trong vật chất.
Tất cả các vật chất với nhiệt độ lớn hơn độ 0 tuyệt đối đều phát ra bức xạ nhiệt. Khi nhiệt độ của vật lớn hơn độ 0 tuyệt đối thì sự va chạm giữa các nguyên tử hoạt động sẽ làm thay đổi động năng của các nguyên tử hoặc phân tử. Từ đó dẫn đến làm tăng tốc điện tích và gây dao động lưỡng cực, điều này làm sản sinh ra bức xạ điện từ và độ rộng phổ của bức xạ tương ứng với độ rộng phổ của năng lượng và gia tốc ở một nhiệt độ nhất định.
Khả năng hấp thụ hay bức xạ nhiệt của 1 vật phụ thuộc vào tính chất của vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. ... Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
Các hình thức truyền nhiệt là: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt. - Chất rắn: chủ yếu truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt; - Chất lỏng và chất khí: chủ yếu truyền nhiệt bằng hình thức đối lưu; - Chân không: chủ yếu truyền nhiệt bằng hình thức bức xạ nhiệt.
Câu 41: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật. A. Vật có bề mặt sần sùim, sáng màu.
B. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.
D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
Câu 42: Hãy quan sát chiếc đèn lồng mà các em thường chơi trong dịp trung thu và cho biết chiếc đèn có thể quay được nhờ vào hiện tượng gì về mặt nhiệt học?
A. Bức xạ nhiệt.
B. Đối lưu và sự thực hiện công.
C. Truyền nhiệt.
D. Thực hiện công.
Câu 43: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A: Nhiệt năng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và không phụ thuộc vào chất làm nên vật.
B: Công thức tính nhiệt lượng là: Q = mc∆t
C: Đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng đều là jun (J).
D: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết lượng nhiệt cần thiết làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
Câu 44: Nhiệt lượng mà cơ thể ta hấp thụ khi uống một lượng nước có khối lượng nước là 180gam ở nhiệt độ 54,60C là bao nhiêu? Cho nhiệt độ cơ thể người là 36,60C và nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Một kết quả khác. B. Q = 1512kJ. C. Q = 151,2kJ. D. Q = 15,12kJ.
Câu 45: Người ta cung cấp cho 5lít nước một nhiệt lượng là Q = 600kJ. Cho nhiệt dung riêng của nước là C = 4190J/kg.độ. Hỏi nước sẽ nóng thêm bao nhiêu độ?
A. Nóng thêm 30,70C.
B. Nóng thêm 34,70C.
C. Nóng thêm 28,70C.
D. Nóng thêm 32,70C.
Câu 46: Chọn câu trả lời đúng. Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
A. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
B. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
C. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
D. Tất cả các phát biểu đều đúng.
Câu 47: Cùng được cung câp nhiệt lượng như nhau, trong các vật cùng khối lượng làm bằng các chất sau đây: nước, đồng, chì, nhôm vật nào tăng nhiệt độ nhiều hơn? Chọn thứ tự đúng từ nhỏ đến lớn.
A. Nước - chì - nhôm - đồng.
B. Nhôm - nước - đồng - chì.
C. Nước - nhôm - đồng - chì.
D. Nước - đồng - nhôm - chì.
Câu 48: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên bằng cách chọn câu trả lời đúng các câu trả lời sau đây:
A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
B. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
Câu 49: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 270C. Coi như chỉ có một quả cầu và nước trao đổi nhiệt độ với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là: C1 = 880J/kg.K và C2 = 4200J/kg.K. Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Q = 128480kJ. B. Q = 128480J. C. Q = 12848kJ. D. Q = 12848J.
Câu 50: Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C. Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 58,250C B. 600C C. Một giá trị khác. D. 58,50C
Câu 51: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Q = 11400J; Δt = 54,30C.
B. Q = 11400J; Δt = 5,430C.
C. Q = 114000J; Δt = 5,430C.
D. Q = 1140J; Δt = 5,430C.
Câu 52: Muốn có 100lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. V = 2,35lít.
B. V = 23,5lít.
C. V = 0,235lít.
D. Một kết quả khác.
Câu 53: Pha một lượng nước ở 800C vào bình chưa 9 lít nước đang có nhiệt độ 220C. Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 360C. Hỏi lượng nước đã pha thêm vào bình là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Một giá trị khác. B. m = 2,86g. C. m = 2,86kg. D. m = 28,6kg.
Câu 54: Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng 1,5kg ở nhiệt độ 600C vào chậu chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Tìm nhiệt độ của nước và quả cầu khi đã cân bằng nhiệt. Giả sử có sự trao đổi nhiệt giữa quả cầu và nước. Cho cnước = 4200J/kg.K và Cthép = 460J/kg.K.
A. 230C B. 200C C. 600C D. 400C
Câu 41: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật. A. Vật có bề mặt sần sùim, sáng màu.
B. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.
D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
Câu 42: Hãy quan sát chiếc đèn lồng mà các em thường chơi trong dịp trung thu và cho biết chiếc đèn có thể quay được nhờ vào hiện tượng gì về mặt nhiệt học?
A. Bức xạ nhiệt.
B. Đối lưu và sự thực hiện công.
C. Truyền nhiệt.
D. Thực hiện công.
Câu 43: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A: Nhiệt năng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và không phụ thuộc vào chất làm nên vật.
B: Công thức tính nhiệt lượng là: Q = mc∆t
C: Đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng đều là jun (J).
D: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết lượng nhiệt cần thiết làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
Câu 45: Người ta cung cấp cho 5lít nước một nhiệt lượng là Q = 600kJ. Cho nhiệt dung riêng của nước là C = 4190J/kg.độ. Hỏi nước sẽ nóng thêm bao nhiêu độ?
A. Nóng thêm 30,70C.
B. Nóng thêm 34,70C.
C. Nóng thêm 28,70C.
D. Nóng thêm 32,70C.
Câu 47: Cùng được cung câp nhiệt lượng như nhau, trong các vật cùng khối lượng làm bằng các chất sau đây: nước, đồng, chì, nhôm vật nào tăng nhiệt độ nhiều hơn? Chọn thứ tự đúng từ nhỏ đến lớn.
A. Nước - chì - nhôm - đồng.
B. Nhôm - nước - đồng - chì.
C. Nước - nhôm - đồng - chì.
D. Nước - đồng - nhôm - chì.
Câu 48: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên bằng cách chọn câu trả lời đúng các câu trả lời sau đây:
A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
B. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
Câu 49: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 270C. Coi như chỉ có một quả cầu và nước trao đổi nhiệt độ với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là: C1 = 880J/kg.K và C2 = 4200J/kg.K. Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Q = 128480kJ. B. Q = 128480J. C. Q = 12848kJ. D. Q = 12848J.
Câu 50: Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C. Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 58,250C B. 600C C. Một giá trị khác. D. 58,50C
Câu 51: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Q = 11400J; Δt = 54,30C.
B. Q = 11400J; Δt = 5,430C.
C. Q = 114000J; Δt = 5,430C.
D. Q = 1140J; Δt = 5,430C.
Câu 52: Muốn có 100lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. V = 2,35lít.
B. V = 23,5lít.
C. V = 0,235lít.
D. Một kết quả khác.
Câu 53: Pha một lượng nước ở 800C vào bình chưa 9 lít nước đang có nhiệt độ 220C. Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 360C. Hỏi lượng nước đã pha thêm vào bình là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Một giá trị khác. B. m = 2,86g. C. m = 2,86kg. D. m = 28,6kg.
Câu 54: Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng 1,5kg ở nhiệt độ 600C vào chậu chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Tìm nhiệt độ của nước và quả cầu khi đã cân bằng nhiệt. Giả sử có sự trao đổi nhiệt giữa quả cầu và nước. Cho cnước = 4200J/kg.K và Cthép = 460J/kg.K.
A. 230C B. 200C C. 600C D. 400C
khả năng hấp thụ của vật phụ thuộc yếu tố nào ?
Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Thành phần cơ giới
B. Số lương keo đất.
C. Số lượng hạt sét
D. Phản ứng dung dịch đất
Đáp án: B. Số lượng keo đất.
Giải thích: Khả năng hấp phụ của đất là khả năng giữ lại các chất dinh dưỡng, các phân tử nhỏ như hạt limon, hạt sét…, hạn chế sự rửa trôi và chúng phụ thuộc vào số lương keo đất – SGK trang 23
Phát biểu nào sau đây không đúng?
1 điểm
Một vật càng lên cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Một vật chỉ có khả năng sinh công chỉ khi có thế năng hấp dẫn.
Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
Cơ năng của một vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
1 điểm
Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
Chiếc lá đang rơi.
Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.
Quả bóng đang bay trên cao.
Quả bóng bay bị bóp lại mà không bị vỡ, cơ năng của nó tồn tại ở dạng nào?
1 điểm
Không có cơ năng.
Thế năng hấp dẫn.
Thế năng đàn hồi
Động năng.
Một vật nặng được móc vào một đầu lò xo treo cách mặt đất một khoảng nhất định. Khi vật ở trạng thái cân bằng hệ vật và lò xo có dạng cơ năng nào?
1 điểm
Động năng và thế năng hấp dẫn
Chỉ có thế năng đàn hồi
Có cả thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi .
Chỉ có thế năng hấp dẫn
Câu nào đúng trong các câu sau đây ?
1 điểm
Các câu nêu ra đều đúng.
Vật có khả năng sinh công là vật có cơ năng.
Cơ năng cũng đo bằng đơn vị Jun (J)
Vật có khả năng sinh bao nhiêu công thì dự trữ bấy nhiêu năng lượng.
Đưa một vật có khối lượng m lên độ cao 20m. Ở độ cao này vật có thế năng 600J. Trọng lực tác dụng lên vật có độ lớn:
1 điểm
30N
10N
20N
40N
Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A, rơi xuống mặt đất tại vị trí DBỏ qua sức cản của không khí. Tại vị trí nào vật không có thế năng?
1 điểm
Vị trí C
Vị trí A
Vị trí B
Vị trí D
Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A. Tại C, vật có những dạng cơ năng nào?
1 điểm
Động năng.
Không có cơ năng.
Thế năng hấp dẫn
Động năng và thế năng hấp dẫn.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
1 điểm
Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
Một máy bay đang bay trên cao.
Một ô tô đang chuyển động trên đường.
Một máy bay đang bay, cơ năng tồn tại ở:
1 điểm
Động năng
Thế năng hấp dẫn.
Động năng và thế năng đàn hồi.
Động năng và thế năng hấp dẫn.
Khi thả rơi một vật từ trên cao xuống thì:
1 điểm
Động năng của vật tăng dần.
Động năng luôn bằng 0
Động năng của vật giảm dần do độ cao giảm dần.
Động năng của vật không đổi.
Khi vật nằm yên ở một độ cao nào đó so với mặt đất, thì vật có cơ năng ở dạng:
1 điểm
Động năng.
Thế năng hấp dẫn và động năng.
Thế năng hấp dẫn
Thế năng đàn hồi.
Một vật có khối lượng m (kg )được nâng lên độ cao h (m) rồi thả rơi. Công của vật thực hiện được cho đến khi chạm mặt đất được tính bằng biểu thức:
1 điểm
A = 10mh
A = 5mh
A=2mh
A= 20mh
Thả viên bi lăn trên một cái máng có hình vòng cung. Ở vị trí nào viên bi có thế năng nhỏ nhất ?
1 điểm
Vị trí A
Vị trí B
Vị trí C
Ngoài ba vị trí trên.
Hai vật có khối lượng bằng nhau thì:
1 điểm
Động năng của hai vật bằng nhau.
Vật nào có vận tốc lớn hơn thì động năng lớn hơn.
Vật nào cũng có động năng.
Vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì động năng lớn hơn.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
1 điểm
Vật có thế năng hấp dẫn có khả năng sinh công.
Thế năng năng hấp dẫn chỉ phụ thuộc độ cao của vật so với mặt đất.
Thế năng hấp dẫn của vật không thay đổi khi vật không thay đổi vị trí.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
1 điểm
Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang.
Viên đạn đang bay.
Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A, rơi xuống mặt đất tại vị trí D. Bỏ qua sức cản của không khí. Tại vị trí nào vật thế năng là lớn nhất?
1 điểm
Vị trí D
Vị trí C
Vị trí A
Vị trí B
Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
1 điểm
Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
Hòn bi lăn trên sàn nhà.
Máy bay đang bay.
Viên đạn đang bay.
Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
1 điểm
Khối lượng.
Độ biến dạng của vật đàn hồi.
Khối lượng và chất làm vật.
Vận tốc của vật.
Thả viên bi lăn trên một cái máng có hình vòng cung. Ở vị trí nào viên bi có động năng lớn nhất ?
1 điểm
Vị trí C
Vị trí A
Vị trí B
Ngoài ba vị trí trên.
Thế năng hấp dẫn của một vật không phụ thuộc vào
1 điểm
Vận tốc chuyển động của vật.
Khối lượng của vật và vận tốc chuyển động của vật.
Độ cao của vật so với mặt đất.
Khối lượng vật.
Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng?
1 điểm
Vì lò xo có nhiều vòng xoắn.
Vì lò xo có khả năng sinh công.
Vì lò xo có khối lượng.
Vì lò xo làm bằng thép.
Cùng một lò xo, cơ năng của lò xo càng lớn khi:
1 điểm
Lò xo bị nén một đoạn rất nhỏ.
Lò xo bị nén một đoạn rất lớn.
Lò xo bị kéo dãn một đoạn rất lớn.
Lò xo bị nén hoặc bị dãn một đoạn càng lớn nhưng nằm trong giới hạn đàn hồi của lò xo.
Một ô tô đang chạy trên đường, ô tô có cơ năng tồn tại ở:
1 điểm
Thế năng đàn hồi
Không có cơ năng.
Động năng.
Thế năng hấp dẫn.
Trường hợp nào sau đây vừa có thế năng hấp dẫn vừa có thế năng đàn hồi?
1 điểm
Vật được treo trên tường.
Vật gắn vào lò xo làm lò xo bị nén trên mặt đất.
Vật đang chuyển động trên cao.
Vật được treo vào một lo xo gắn trên tường làm lò xo dãn nhẹ.
Khi thả rơi một vật từ trên cao xuống thì:
1 điểm
Thế năng của vật không đổi.
Thế năng của vật tăng dần.
Thế năng luôn bằng 0
Thế năng của vật giảm dần do độ cao giảm dần.
Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? Hãy chọn câu đúng nhất.
1 điểm
Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Cả ba câu đều đúng.
Vật có cơ năng khi:
1 điểm
Vật có khả năng sinh công.
Vật có khối lượng lớn.
Vật có tính ì lớn.
Vật có đứng yên.
Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A. Tại A, vật có những dạng cơ năng nào?
1 điểm
Thế năng hấp dẫn
Động năng và thế năng hấp dẫn.
Không có cơ năng.
Động năng.
Vật nào sau đây không có cơ năng?
1 điểm
Hòn bi đang lăn.
Lò xo đang nằm trên mặt đất.
Vật gắn vào lò xo đang bị nén.
Viên đạn đang bay.
Một vật đang rơi từ trên cao xuống, vật có cơ năng ở dạng:
Thế năng hấp dẫn và động năng.
Thế năng hấp dẫn
Động năng.
Thế năng đàn hồi.
Đưa một vật có khối lượng 3 kg lên độ cao 20m. Ở độ cao này vật có thế năng trọng trường là
1 điểm
20J
600J
60J
30J
Khi một vật đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang thì vật:
1 điểm
Có cơ năng ở dạng động năng.
Có cơ năng ở dạng thế năng.
Có cơ năng ở dạng động năng và thế năng hấp dẫn.
Không có cơ năng.
Câu nào sai trong các câu sau đây:
1 điểm
Lò xo luôn có thế năng đàn hồi.
Lò xo đứng yên thì không có động năng.
Lò xo khi chưa bị kéo dãn thì chưa có thế năng đàn hồi.
Lò xo đang được treo trên giá có thế năng hấp dẫn.
Động năng phụ thuộc yếu tố nào của vật?
1 điểm
Động năng không phụ thuộc vận tốc và khối lượng .
Động năng phụ thuộc vận tốc và khối lượng .
Động năng chỉ phụ thuộc khối lượng.
Động năng chỉ phụ thuộc vận tốc .
Một con lắc đang dao động từ vị trí A sang vị trí C và ngược lại. Nếu lấy mốc tính độ cao là mặt đất và bỏ qua ma sát với không khí thì tại điểm A và điểm C, con lắc :
1 điểm
chỉ có động năng
có cơ năng bằng không
chỉ có thế năng hấp dẫn
có cả động năng và thế năng hấp dẫn
Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng của búa tồn tại ở dạng nào?
1 điểm
Cơ năng (Động năng và thế năng hấp dẫn)
Cơ năng (Động năng)
Cơ năng (Động năng và thế năng đàn hồi)
Cơ năng (Thế năng hấp dẫn)
Một vật bị ném lên cao, trong quá trình vật chuyển động, vật có cơ năng ở dạng:
1 điểm
Thế năng hấp dẫn
Thế năng hấp dẫn và động năng.
Thế năng đàn hồi.
Động năng.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
1 điểm
Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển động.
Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật, không phụ thuộc vào khối lượng của vật
Vật có động năng có khả năng sinh công.
Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.
Quả cầu sắt và quả cầu gỗ có thể tích bằng nhau, đang ở cùng một độ cao. Nhận định nào sau đây là đúng?
1 điểm
Quả cầu sắt có thế năng hấp dẫn lớn hơn vì có khối lượng lớn hơn.
Chưa thể so sánh được thế năng thấp dẫn trong trường hợp này.
Quả cầu gỗ có thế năng hấp dẫn lớn hơn vì khối lượng lớn hơn.
Hai quả càu có thế năng hấp dẫn bằng nhau vì đang ở cùng một độ cao.
điền từ thích hợp vào ô trống:
1. công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: lực tác dụng vào vật và...(1).....
2. khi vật có khả năng ...(2)... ,ta nói vật có cơ năng.
3. công thức nhiệt lượng vật thu vào là..(3)
4. nhiệt năng của 1 vật là tổng ...(4)... của các phân tử cấu tạo nên vật
1. công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: lực tác dụng vào vật và...quãng đường vật di chuyển.....
2. khi vật có khả năng ...thực hiện công... ,ta nói vật có cơ năng.
3. công thức nhiệt lượng vật thu vào là :
\(Q_{thu}=mc\left(t_2-t_1\right)\)
4. nhiệt năng của 1 vật là tổng ...động năng... của các phân tử cấu tạo nên vật
khi nào 1 vật có thế năng đàn hồi, thế năng hấp dẫn, động năng. thế năng đàn hồi, thế năng hấp dẫn, động năng phụ thuộc vào yếu tố nào
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
B. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn.
C. Một vật càng lên cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
D. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
Chọn B
Vì vật có khả năng sinh công khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời theo hướng của lực tác dụng.
Chọn B. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn.
Câu 7: Vật như thế nào thì có khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt tốt?
Vật như thế nào thì có khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt kém?
Câu 8: Bỏ một thìa bột ngọt vào trong một cốc đựng nước. Bột ngọt chìm xuống đáy cốc. Một lúc sau, nếm nước ở trên vẫn thấy vị bột ngọt. Tại sao?
Câu 9: Vì sao vào mùa đông sờ vào kim loại ta lại thấy lạnh hơn khi sờ vào gỗ?
Câu 10: Nhận xét về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp và song song?
Câu 11: Hòn đá đang rơi tự do có cơ năng không? Cơ năng của hòn đá ở dạng năng lượng nào? Vì sao?
Câu 12: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết điều gì?
Câu 7:- Vật có khả năng hấp thụ nhiệt tốt có tính chất: bề mặt sần sùi, sẫm màu
-Vật có khả năng hấp thụ nhiệt kém có tính chất: bề mặt nhẵn, sáng màu
Câu 8:- Do các phân tử bột ngọt chuyển động hỗn độn về mọi phía và giữa các phân tử nước có khoảng cách, nên một số phân tử đường có thể chuyển động lên gần mặt nước, vì vậy nếm nước ở trên vần thấy ngọt.
Câu 9:- Bởi vì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ. Nhiệt lượng của tay ta truyền sang kim loại nhanh hơn truyền từ tay sang gỗ
Câu 10:- Đoạn mạch mắc nối tiếp:
+Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng cường độ dòng điện chạy qua các đèn: I=I1=I2=...=In
+Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu các đèn: U=U1+U2+...+Un
- Đoạn mạch mác song song:
+ Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các đèn: I=I1+I2+...+In
+Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế ở hai đầu các đèn: U=U1=U2=...=Un
Câu 11:Cơ năng của hòn sỏi rơi tồn tại ở 2 dạng:
+Thế năng hấp dẫn vì có độ cao
+ Động năng vì đang chuyển động
Câu 12: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để 1kg chất đó tăng thêm 1 độ C
Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vaajtt phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật
A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu
B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu
C. Vật cÓ bề mặt nhẵn, sáng màu
D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu
Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vaajtt phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật
A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu
B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu
C. Vật cÓ bề mặt nhẵn, sáng màu
D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu
Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật
A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu
B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu
C. Vật cÓ bề mặt nhẵn, sáng màu
D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu