cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch HCl
a/ Tính VH2 sinh ra (đktc)
b/Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 12g CuO. Chất nào dư, dư bao nhiêu? Tính khối lượng đồng sinh ra.
Cho 13g kẽm phản ứng với dung dịch HCl. a/ Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b/ Nếu dùng toàn bộ khí H2 bay ra ở trên để khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào dư,dư bao nhiêu gam?
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) $n_{CuO} = \dfrac{12}{80} = 0,15(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CuO} : 1 < n_{H_2} : 1$ nên $H_2$ dư
$n_{H_2\ pư} = n_{CuO} = 0,15(mol)$
$n_{H_2\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)$
$m_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(gam)$
Cho 13g kẽm phản ứng với dung dịch HCl. a/ Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b/ Nếu dùng toàn bộ khí Hạ bay ra ở trên để khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào dư,dư bao nhiêu gam?
Cho 2,8g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,075 mol HCl
a. Chất nào dư, dư bao nhiêu?
b. Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra qua bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng sinh ra
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
LTL : \(\dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,075}{2}\)
=> Fe dư
theo pthh : \(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\\
\Rightarrow n_{Fe\left(d\right)\left(d\right)}=0,05-0,0375=0,0125\left(mol\right)\\
=>m_{Fe\left(d\right)}=0,0125.56=0,7\left(g\right)\)
theo pt trên => nH2 = 1/2nHCl = 0,0375 (mol)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,0375 0,0375
= > \(m_{Cu}=0,0375.64=2,4\left(g\right)\)
Cho bột kẽm dư vào 200ml dd Hcl 1M ta thu được khí H2 bay lên a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc) b. dẫn toàn bộ khí hidro bay ra ống đựng CuO dư nung nóng thu được Cu. Tính khối lượng Cu em cần gấp ạ=(((
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ b,PTHH:CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\\ \Rightarrow n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
`a)`
PTHH : `Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`200ml = 0,2l`
`n_{HCl} = 0,2 . 1 = 0,2` `mol`
`n_{H_2} = 1/2 . n_{HCl} = 0,1` `mol`
`V_{H_2} = 0,1 . 22,4 = 2,24` `l`
`b)`
`CuO + H_2 -> Cu + H_2O`
Ta có : `n_{H_2} = 0,1` `mol`
`-> n_{Cu} = n_{H_2} = 0,1` `mol`
`-> m_{Cu} = 0,1 . 64 = 6,4` `gam`
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư a) Tinh thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? - c) Thay HCI bằng 0,4 mol H2SO4 thì chất nào dự? Dư bao nhiêu gam
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 → 0,1 → 0,1
a) \(V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
c) \(Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\uparrow\)
bđ: 0,1 → 0,4
pư: 0,1 → 0,1
\(\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
Cho 6,5 g kẽm(Zn) vào bình dung dịch axit clohiđric(HCl).
a. Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) được tạo thành trong phản ứng trên.
b. Nếu dẫn toàn bộ khí Hidro ở phản ứng trên đem khử bột 12g CuO ở nhiệu độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
a)\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
b)\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,15 0,1 0 0
0,1 0,1 0,1 0,1
0,05 0 0,1 0,1
\(CuO\) dư và dư 0,05mol
\(\Rightarrow m_{CuOdư}=0,05\cdot80=4g\)
a.\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 < 0,1 ( mol )
Chất còn dư là \(CuO\)
\(m_{CuO\left(du\right)}=n_{CuO\left(du\right)}.M_{CuO}=\left(0,15-0,1\right).80=4g\)
a)nZn=6,5/65=0,1 mol
PTHH:Zn+HCl➜ZnCl2+H2
Theo PT trên ta thấy:nZn=nH2=0,1 mol
➩VH2=0,1 nhân 22,4=2,24l
b)nCuO=12/80=0,15 mol
PTHH:H2+CuO➝Cu+H2O
xét tỉ lệ:0,1/1<0,15/1
➙H2 hết CuO dư
Theo PT:nH2=nCuO pư=0,1 mol
⇒nCuO dư=0,15-0,1=0,05 mol
⇒mCuO dư=0,05 nhân 80=4 gam
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric(dư).
1)tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc)
2)nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn 12g bột cuO ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng
1.\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
2.\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 < 0,2 ( mol )
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{Cu}=0,15.64=9,6g\)
Câu 1: Cho 13g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCl)
a, Viết PTHH
b, Tính thể tích khí H\(_2\) sinh ra (đktc)
c, Nếu dùng toàn bộ lượng H\(_2\) bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
cho 5,6g kim loại Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl sinh ra V(lit)khí H2( đktc). dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra đi qua 16g bọt CuO đun nóng. tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ CuO+H_2-^{t^o}\text{ }\rightarrow Cu+H_2O\\ Lậptỉlệ:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\\ \Rightarrow CuOdư\\n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ BTKL:m_{CuO}+m_{H_2}=m_{cr}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow16+0,1.2=m_{cr}+0,1.18\\ \Rightarrow m_{cr}=14,4\left(g\right)\)