Theo số liệu thống kê năm 2021, quận Cầu Giấy có tổng cộng bao nhiêu tuyến đường sắt đô thị chạy qua?
A 2
B 3
C 4
D 5
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017
(Đơn vị: Triệu người)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tổng số dân |
264,0 |
31,6 |
105,0 |
66,1 |
Dân số thành thị |
143,9 |
23,8 |
46,5 |
34,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?
A. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a
B. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin.
C. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a
D. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin.
Áp dụng công thức tính tỉ trọng: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
=> Ta có bảng sau: Tỉ lệ dân thành thị của các nước (%)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tỉ lệ dân thành thị |
54,5 |
75,3 |
44,3 |
51,4 |
=> Như vậy Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao hơn In-đô—nê-xi-a (75,3% > 54,5%)
=> Nhận xét A đúng.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, năm 2020 nước ta xuất khẩu được
1.440.000 tấn cà phê. Năm 2021 xuất khẩu được 1.882.000 tấn và năm 2022 xuất khẩu được
1.610.000 tấn.
a) Hỏi trung bình mỗi năm nước ta xuất khẩu được bao nhiêu tấn cà phê?
b) Để năm 2023 số lượng cà phê xuất khẩu được nhiều hơn trung bình cộng của cả 4 năm là 3000
tấn thì năm 2023 nước ta phải xuất khẩu được bao nhiêu tấn cà phê? giup minh voi mn
mik chỉ viết phép tính thoi nhá
a,(1440000+1882000+1610000):3=1644000(tấn)
b,1644000+3000=1647000(tấn)
Tháng 12 năm 2021, Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định đặt tên 4 tuyến phố trên địa bàn quận Cầu Giấy, trong đó có 2 tuyến phố được đặt theo tên vợ chồng nhà thơ được nhân dân yêu mến. Tên 2 tuyến phố đó là
A Xuân Tảo và Minh Tảo.
B Lưu Quang Vũ và Xuân Quỳnh.
C Phúc Đam và Phúc Lý.
D Nguyễn Như Uyên và Nguyễn Bá Khoản
Cho bảng số liệu Cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị của nước ta qua các năm
(Nguồn: niên giám thống kê Việt Nam 2014,NXB Thống kê,2015)
Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị của nước ta qua các năm, theo bảng số liệu
A. Trình độ đô thị hóa của nước ta đang ở mức khá cao
B. Tỉ lệ lao động nông thôn có xu hướng giảm nhanh
C. Lao động ở thành thị chiếm tỉ lệ rất cao và tăng nhanh
D. Phần lớn lao động nước ta sống ở vùng nông thô
Dựa vào bảng số liệu đã cho, cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị của nước ta qua các năm có đặc điểm là phần lớn lao động nước ta sống ở vùng nông thôn, năm 2014 lao động nông thôn chiếm 69.6%
=> Chọn đáp án D
Cho dãy số liệu thống kê (đơn vị là kg): 1, 2, 3, 4, 5 (1)
Dãy (1) có trung bình cộng x = 3kg và độ lệch chuẩn s = 2 kg.
Cộng thêm 4 kg vào mỗi số liệu thống kê của dãy (1), ta được dãy số liệu thống kê (đã hiệu chỉnh) sau đây (đơn vị là kg): 5, 6, 7, 8, 9.(2)
Khi đó ta có: Độ lệch chuẩn của dãy (2) là:
A. 2 kg
B. 3 kg
C. 4 kg
D. 6 kg
Cách 1. Ta có: Khi cộng vào mỗi số liệu của một dãy số liệu thống kê cùng một hằng số thì phương sai và độ lệch chuẩn không thay đổi. Do đó độ lệch chuẩn của dãy (2) vẫn là 2 kg.
Cách 2. Tính trực tiếp độ lệch chuẩn của dãy (2).
Đáp án: A.
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC HÀNG NĂM PHÂN THEO
THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
Thành thị |
10689,1 |
13531,4 |
16374,8 |
Nông thôn |
32085,8 |
35517,1 |
36465,2 |
Tổng số |
42774,9 |
49048,5 |
52840,0 |
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét sau đây đúng về lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2005 – 2015?
A. Lao động nông thôn tăng nhiều hơn lao động thành thị
B. Lao động thành thị tăng nhanh hơn lao động nông thôn
C. Lao động thành thị tăng, lao động nông thôn giảm
D. Lao động nông thôn ít hơn lao động thành thị
Biểu đồ sau cho biết số lượng học sinh từng loại học lực khi tổng kết năm học 2020-2021 của lớp 6A...
a) Xác định đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê?
b) Tính tổng số học sinh khá và giỏi?
c) Lớp 6 A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Cho bảng số liệu thống kê ban đầu
Số trường trung học phổ thông trong năm học 2013 - 2014 của 11 tỉnh thuộc "đồng bằng sông Hồng"
Đồng thời, từ đó ta tìm được:
• Số trung bình cộng − = 55,82 (trường).
• Số trung vị M e = 40 (trường).
Qua trên, có thể chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho (về quy mô và độ lớn) là:
A. Số trung bình cộng
B. Số trung vị
C. Mốt
D. Số lớn nhất trong các số liệu thống kê đã cho
• Ta có:
- Số trung bình cộng x = 55,82 trường là không có nghĩa.
- Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch quá lớn (điều này chứng tỏ các số liệu thống kê đã cho là không cùng loại)
Chỉ cần một trong hai điều kể trên là đủ để suy ra rằng: Không chọn được số trung bình cộng làm đại diện cho các số liệu thống kê.
• Dễ thấy: Bảng số liệu thống kê đã cho không có mốt.
• Trong trường hợp đã cho, ta chọn số trung vị M e = 40 (trường) để làm đại diện cho các số liệu thống kê đã cho (về quy mô và độ lớn).
Đáp án: B
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
Thành thị |
22332,0 |
26515,9 |
31067,5 |
Nông thôn |
60060,1 |
60431,5 |
60642,3 |
Tổng số |
82392,1 |
86947,4 |
91709,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta năm 2005, 2010, 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột ghép
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ kết hợp