Cho mình xin bài tập về elip không chính tắc với ạ....( elip tâm khác gốc tọa độ)
Cho em xin bài tập về phương trình elip không chính tắc với ạ( elip tâm khác gốc tọa độ)...
Các bài toán về elip chủ yếu qui về việc viết phương trình chính tắc của elip, xác định các phần tử của elip (tâm, đỉnh, tiêu cự, độ dài trục lớn, trục nhỏ, tiêu điểm…). Nhất là xác định phương trình của tiếp tuyến cùng với tọa độ tiếp điểm. Trong mọi trường hợp ta cần nắm vững kiến thức cơ bản sau đây:
Phương trình chính tắcTiêu cựTiêu điểmTrục lớnTrục nhỏĐỉnh trên trục lớnĐỉnh trên trục nhỏTâm saiBán kính qua tiêu điểm của M thuộc EĐường chuẩnCác kiến thức trên được tổng hợp vào bảng sau:
Bài tập phương trình elip cơ bảnĐể giải quyết tốt các lớp bài toán liên quan tới Elip (tìm điểm và viết phương trình tắc của elip) trước tiên chúng ta cần nắm được các kiến thức cơ bản qua sơ đồ sau:
Lập phương trình chính tắc của một elip khi biết các thành phần đủ để xác đinh elip đóXác định các thành phần của một elip khi biết phương trình chính tắc của elip đóKhi gặp bài toán “Tìm điểm thuộc thỏa mãn điều kiện (*) cho trước ” thì về cơ bản ta cần thiết lập được hai dấu “=” mà ở đó dữ kiện điểm thuộc luôn cho ta được một dấu “=” đầu tiên. Các dữ kiện còn lại sẽ giúp ta tìm ra dấu “=” thứ hai. Nếu cần, trong một số bài toán ta có thể tham số hóa điểm thuộc theo một ẩn. Ví như: \[M\in E:\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\Rightarrow M(a.\sin t;b.\cos t)\]Khi gặp bài toán “Viết phương trình chính tắc của elip (E)” cần cắt nghĩa chính xác dữ kiện của bài toáncho elip (e) có pt chính tắc: x^2/9 + y^2/4=1
a) tìm tọa độ đỉnh, tiêu điểm f1, f2, và tâm sai của (e)
b) tìm tọa độ điểm m thuộc (e) thõa mãn mf1 -mf2=2
(f1 là tiêu điểm bên trái của elip)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip có đỉnh A(0;4) nhìn hai tiêu điểm F 1 , F 2 dưới một góc bằng 120 ° . Phương trình chính tắc của elip đã cho là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip có đỉnh A(0;4) nhìn hai tiêu điểm F 1 , F 2 dưới một góc bằng 120 ∘ . Phương trình chính tắc của elip đã cho là
A. x 2 8 + y 2 4 = 1
B. x 2 36 + y 2 9 = 1
C. x 2 6 + y 2 3 = 1
D. x 2 64 + y 2 16 = 1
Cho elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{49}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\) .Tìm tọa độ các giao điểm của \(\left( E \right)\) với trục Ox, Oy và tọa độ các tiêu điểm của \(\left( E \right)\).
Từ phương trình chính tắc của (E) ta có: \(a = 7,b = 5 \Rightarrow c = 2\sqrt 6 {\rm{ }}(do{\rm{ }}{{\rm{c}}^2} + {b^2} = {a^2})\)
Vậy ta có tọa độ các giao điểm của (E) với trục Ox, Oy là: \({A_1}\left( { - 7;{\rm{ }}0} \right)\)\({A_2}\left( {7;{\rm{ }}0} \right)\)\({B_1}\left( {0; - {\rm{ 5}}} \right)\)\({B_2}\left( {0;{\rm{ 5}}} \right)\)
Hai tiêu điểm của (E) có tọa độ là: \({F_1}\left( { - 2\sqrt 6 ;0} \right),{F_2}\left( {2\sqrt 6 ;0} \right)\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, viết phương trình chính tắc của Elip có trục lớn gấp đôi trục bé và có tiêu cự bằng 4 3
A. x 2 36 + y 2 9 = 1
B. x 2 24 + y 2 6 = 1
C. x 2 36 + y 2 24 = 1
D. x 2 16 + y 2 4 = 1
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, elip có hai đỉnh (-3;0) ;(3;0) và hai điểm (-1;0) và (1;0) có phương trình chính tắc là:
A. x 2 8 + y 2 9 = 1
B. x 2 9 + y 2 8 = 1
C. x 2 9 + y 2 4 = 1
D. x 2 9 + y 2 2 = 1
Trong hệ trục tọa độ Oxy, một elip có độ dài trục lớn là 8, độ dài trục bé là 6 thì có phương trình chính tắc là:
A. x 2 9 + y 2 16 = 1
B. x 2 64 + y 2 36 = 1
C. x 2 16 + y 2 9 = 1
D. x 2 16 + y 2 7 = 1
Elip có tổng độ dài hai trục bằng 10 và tỉ số của tiêu cự với độ dài trục lớn bằng 5 3 . Phương trình chính tắc của elip là:
A. x 2 25 + y 2 16 = 1.
B. x 2 5 + y 2 4 = 1.
C. x 2 25 + y 2 9 = 1.
D. x 2 9 + y 2 4 = 1.