3/ Cho 10,6gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 0,5M a/ Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng? b/ Tính khối lượng muối tạo thành?
1 Cho 10,6gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 0,5M a/ Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng? b/ Tính khối lượng muối tạo thành? 2 Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23 3/ Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g rượu etylic nguyên chất a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c) Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí? Biết C= 12; O= 16; H = 1
cho 150 gam dung dịch ch3cooh 24% tác dụng vừa đủ với dung dịch na2co3 21,2%
a) tính thể tích thu dc sau phản ứng
b)tính khối lượng dung dịch na2co3 đã tham gia phản ứng
c) tính nồng độ muối tạo thành
\(m_{CH_3COOH}=24\%.150=36\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,6 0,3 0,6 0,3
=> VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
\(m_{Na_2CO_3}=0,3.31,8\left(g\right)\)
=> \(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{31,8}{21,2\%}=150\left(g\right)\)
mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
\(m_{dd}=150+150-13,2=286,8\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{286,8}=8,58\%\)
Hòa tan hoàn toàn 80g CuO vào 100g dung dịch axit CH3COOH nồng độ a% vừa đủ, tạo thành dung dịch A
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b) Tính nồng độ a% của dung dịch axit CH3COOH cần dùng?
\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
1 2 1 1
\(m_{\left(muối\right)}=1.182=182\left(g\right)\)
\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)
sao có 100g dd axit mà tới 120g CH3COOH ta
Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 10% A) tính khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc B) tính c% của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\)
a, Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{12}{10\%}=120\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 120 - 0,1.2 = 125,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{0,1.174}{125,4}.100\%\approx13,88\%\)
Bài 3: Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 60% . Hãy tính:
a. Thể tích khí H2 thu được (đktc).
b. Khối lượng muối kẽm axetat thu được.
c. Khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=0,1.183=18,3\left(g\right)\)
c, \(n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{12}{60\%}=20\left(g\right)\)
Cho 100 dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 8,4% tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng tính nồng độ phần trăm của muối thu được
\(m_{CH_3COOH}=12\%.100=12\left(g\right)\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,2--------->0,2------------>0,2
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{8}{8,4\%}=\dfrac{2000}{21}\left(g\right)\\ m_{ddCH_3COONa}=\dfrac{2000}{21}+100=\dfrac{4100}{21}\left(g\right)\\ m_{CH_3COONa}=0,2.82=16,4\left(g\right)\\ C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{16,4}{\dfrac{4100}{21}}.100\%=8,4\%\)
`=>` Gợi ý:
`CH3COOH + NaHCO3 => CH3COONa + CO2 + H2O`
`mCH3COOH = 100x12/100 = 12` (g)
`==> nCH3COOH = m/M = 12/60 = 0.2` (mol)
Theo pt: `=> nNaHCO3 = 0.2` (mol)
`==> mNaHCO3 = n.M = 0.2x84 =16.8` (g)
`==> mdd NaHCO3 = 16.8x100/8.4 = 200` (g)
Ta có: `nCH3COONa = 0.2` (mol)
Hòa tan hoàn toàn 80g cuo và 100g dung dịch axit CH3COOH nồng độ a% vừa đủ, tạo thành dung dịch A.
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b) tính nồng độ a% của dung dịch axit CH3COOH cần dùng?
Giúp mình vói mình đang cần gấp
\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+CuO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
2 1 1 1 (mol)
\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)
m muối = \(m\left(CH_3COO\right)_2Cu=1.182=182\left(g\right)\)
m H2O = 1.18 = 18 (g)
mdd = mddCH3COOH + m(CH3COO)2Cu + mH2O - mCuO
= 100 + 182 + 18 - 80 = 220 (g)
\(C\%_{ddCH_3COOH}=\dfrac{120.100}{220}=54,55\%\)
a) \(n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2CH3COOH ---> (CH3COO)2Cu + H2O
1---->2--------------------->1
=> mmuối = 1.182 = 182 (g)
b) \(C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{60.2}{100}.100\%=120\%\) đề có sai không vậy bạn ?
Cho 4g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 0,5M
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
d. Tính nồng độ mol của muối có trong dung dịch sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch không đáng kể )
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\a, CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,05\left(MOL\right)\\ b,m_{CuSO_4}=0,05.160=8\left(g\right)\\ c,V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(l\right)\\ d,V_{ddCuSO_4}=V_{ddH_2SO_4}=0,1\left(l\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Trung hòa 100ml dung dịch axit axetic 1M cần vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH chưa rõ nồng độ.
a) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng ?
b) Nếu cho 60g dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 10,6g Na2CO3. Tính nồng độ % của muối thu được ?
$a\big)$
$n_{CH_3COOH}=\dfrac{100}{1000}.1=0,1(mol)$
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\to C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{50}.100\%=80\%$
$b\big)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1(mol)$
$2CH_3COOH+Na_2CO_3\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
Theo PT: $\begin{cases} n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)\\ n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2(mol) \end{cases}$
$\to C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{60+10,6-0,1.44}.100\%\approx 24,77\%$