Động vật được chia thành mấy nhóm,nêu đặc điểm của mỗi nhóm?Vai trò của động vật đối với con người?
- Trình bày đặc điểm chung của động vật? Động vật khác thực vật ở đặc điểm nào?
- Giới động vật ngày nay được chia thành bao nhiêu ngành?
- Nêu các vai trò của động vật đối với thiên nhiên và đối với con người?
- Nêu các biện pháp để bảo vệ thế giới động vật đa dạng, phong phú?
Câu 1:
-Đặc điểm chung của động vật:
+có khả năng di chuyển
+Có hệ thần kinh và giác quan
+Dị dưỡng( sử dụng chất hữu cơ có sẵn )
-Khác nhau:
-Động vật: ko có thành xenlulozo, tế bào ko có lục lạp
-Dị dưỡng( sử dụng chất hữu cơ có sẵn), di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan
-Thực vật:tế bào có thành xenlulozo, tế bào có lục lạp, tự tổng hợp chất hữu cơ, không di chuyển, không có hệ thần kinh và giác quan
câu 2 động vật được chia thanh 8 ngành
câu 3
đối với tự nhiên:
- Đa dạng sinh học
- Là nguồn cung cấp thức ăn cho con người và nhiều động vật khác
- Cung cấp gen quý, nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.....
*đối với con người:
Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả với đời sống con người về mặt có lợi như cung cấp nguyên liệu: thực phẩm (rươi, ốc, mực, tôm, cá, ếch, rắn, gà, lợn, bò, ...), lông (thỏ, cừu, dê, vịt, ...), da (tuần lộc, hổ, trâu, ...); làm thí nghiệm: khoa học (ếch, chuột bạch, ...), thuốc (thỏ, chuột bạch, ... ); hỗ trợ cho con người: lao động (trâu, bò, voi, ...), giải trí (cá voi, hải cẩu, voi, hổ, vẹt, sáo, ...), bảo vệ an ninh (chó); ... Bên cạnh đó động vật còn gây hại không nhỏ cho con người như truyền, gây bệnh (trùng sốt rét, ruồi, muỗi, chuột, ...) ...
chúc bạn học tốt
nhớ kích đúng cho mik nha
1. Dựa vào nhu cầu về nước, người ta chia động vật thành mấy nhóm? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?
2. Nêu cơ chế chống mất nước ở động vật.
câu 2 ( em ko biết có đúng hông nữa )
+ Chống thoát hơi nước: giảm lỗ chân lông, hoá sừng, phân khô, nước tiểu ít
+ Chứa nước: tích luỹ dưới dạng mỡ (bướu ở lạc đà), ốc miệng có nắp chứa nước.
+ Lấy nước: chủ động tìm nguồn nước, sử dụng các loại nước (lạc đà sử dụng cả nước mặn), uống nước nhiều. Một số ĐV có thể tạo nước trong có thể nhờ quá trình phân giải mỡ.
+ Trốn hạn : khi thời tiết khô thì di trú đến nơi có độ ẩm cao và ổn định, di cư trốn hạn (nhiều loài côn trùng), hoạt động về đêm…
câu 1
dựa vào nhu cầu chống mất nước , người ta chia động vật thành 2 loại
1)đặc điểm động vật trên cạn : sống trên cạn ( mặt đất ) VD : chó , mèo,...
2) đặc điểm động vật dưới nước : sống ở dưới nước ( cá mập , cá heo ,... có 1 số loài động vật đặc biệt như : cá sấu có thể sống trên cạn và nước )
câu 1
dựa vào nhu cầu chống mất nước , người ta chia động vật thành 2 loại
1)đặc điểm động vật trên cạn : sống trên cạn ( mặt đất ) VD : chó , mèo,...
2) đặc điểm động vật dưới nước : sống ở dưới nước ( cá mập , cá heo ,... có 1 số loài động vật đặc biệt như : cá sấu có thể sống trên cạn và nước )
câu 2 ( em ko biết có đúng hông nữa )
+ Chống thoát hơi nước: giảm lỗ chân lông, hoá sừng, phân khô, nước tiểu ít
+ Chứa nước: tích luỹ dưới dạng mỡ (bướu ở lạc đà), ốc miệng có nắp chứa nước.
+ Lấy nước: chủ động tìm nguồn nước, sử dụng các loại nước (lạc đà sử dụng cả nước mặn), uống nước nhiều. Một số ĐV có thể tạo nước trong có thể nhờ quá trình phân giải mỡ.
+ Trốn hạn : khi thời tiết khô thì di trú đến nơi có độ ẩm cao và ổn định, di cư trốn hạn (nhiều loài côn trùng), hoạt động về đêm…
21.5. Phân chia các cây sau vào các nhóm thực vật dựa theo đặc điểm của cơ thể: rau bợ, ớt, thông, dương xỉ, rêu, kim giao, khoai tây.
21.6. Thực vật được chia thành mấy nhóm? Em hãy nêu đặc điểm từng nhóm.
21.7. Liệt kê các vai trò của thực vật với đời sống con người.
21.5.
- Rêu: rêu.
- Quyết: dương xỉ, rau bợ.
- Hạt trần: kim giao, thông.
- Hạt kín: khoai tây, ớt.
21.6. Thực vật được chia thành bốn nhóm:
- Rêu: không có mạch dẫn.
- Dương xỉ: có mạch dẫn, không có hạt.
- Hạt trần: có mạch dẫn, có hạt, không có hoa.
- Hạt kín: có mạch dẫn, có hạt, có hoa.
21.7.
- Làm lương thực, thực phẩm: lúa, ngô, bắp cải,...
- Làm thuốc, gia vị: quế, hồi, ngải cứu,...
- Làm đồ dùng, giấy: bạch đàn, tre,...
- Làm cây cảnh và trang trí: vạn tuế, các loại cây hoa,...
- Cho bóng mát và điều hòa không khí: các cây gỗ lớn,...
- Tính đa dạng của thực vật, động vật.
- Phân loại thực vật thành các nhóm
- Đặc điểm cấu tạo, đại diện, của 4 nhóm thực vật: Rêu, Dương xỉ, hạt trần, Hạt kín.
- Vai rò của thực vật đối với tự nhiên, con người và động vật. Tác hại của thực vật.
- Biện pháp bảo vệ thực vật
- Tính đa dạng của thực vật, động vật.
Trả lời :
Động vật : Đa dạng phong phú về số lượng loài, cá thể, cấu tạo cơ thể, tập tính, môi trường sống
Thực vật : Đa dạng phong phú về số lượng loài, cá thể, môi trường sống
- Phân loại thực vật thành các nhóm
Trả lời : 4 nhóm : Nhóm rêu, Nhóm Quyết, Nhóm hạt trần, Nhóm hạt kín
- Đặc điểm cấu tạo, đại diện, của 4 nhóm thực vật: Rêu, Dương xỉ, hạt trần, Hạt kín.
Trả lời :
+ Nhóm Rêu : Rể giả, có thể hút nước, thân ngắn ko phân nhánh, lá nhỏ mỏng, ko mạch dẫn, chưa có hoa, sinh sản = bào tử
Đại diện : Rêu
+ Nhóm Quyết : Đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử
Đại diện : Dương xỉ,....
+ Nhóm hạt trần : Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, chưa có hoa và quả, sinh sản bằng nón, hạt nằm trên lá noãn hở
Đại diện : Cây thông, cây liễu,....
+ Nhóm hạt kín : Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, có hoa và quả, sinh sản bằng hạt nằm trong vỏ thịt của quả
Đại diện : Cây táo, cây ổi,....
- Vai rò của thực vật đối với tự nhiên, con người và động vật. Tác hại của thực vật.
Trả lời :
* Đối vs tự nhiên :
+ Điều hóa khí hậu, tăng lượng oxi trong không khí
+ Giảm ô nhiễm môi trường
+ Giữ đất, ngăn lũ, chắn gió bão, chống xói mòn đất
+ Bảo vệ nguồn nước ngầm
* Đối vs con người :
+ Tăng lượng oxi giúp con người hô hấp
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm thuốc
+ Làm cảnh
+ ...vv
* Đối vs động vật :
+ Là chỗ ở, là nơi sinh sản của đv
+ Là thức ăn của đv ăn cỏ
+ Tạo oxi giúp đv hô hấp
+ ...vv
- Biện pháp bảo vệ thực vật
Trả lời :
+ Tuyên truyền kêu gọi mọi người chung tay gìn giữ rừng
+ Phạt nặng tay những trường hợp cố tình phá hoại rừng
+ Nâng cao ý thức người dân, cho họ biết lợi ích của thực vật
+ Thay các đồ vật làm bằng nhựa,... thành đồ vật sinh học như bao ni lông sinh học,..., ko xả rác bừa bãi
+ Trồng cây gây rừng
+ Khám phá, tìm hiểu về thực vật, thiên nhiên
Câu 7: Nêu vai trò của thực vật đối với môi trường và đối với con người.
Câu 8: Phân biệt nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống?
I. MỘT SỐ CÂU HỎI
Câu 1: Phân biệt các nhóm, ngành thực vật? Lấy ví dụ?
Câu 2: Nêu vai trò của thực vật đối với môi trường, đối với động vật và con người?
Câu 3: Sự đa dạng của động vật được thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ minh họa sự đa dạng của động vật?
Câu 4: Kể tên và nêu đặc điểm của các nhóm động vật? Lấy ví dụ cho từng nhóm?
Câu 5: Nêu vai trò của động vật đối với tự nhiên và con người.
Tham khảo ạ
2
Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống động vật.
- Chúng cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người), cung cấp ôxi dùng cho hô hấp, cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.
-Thực vất có vai trò tốt đối với con người.
+có thể làm rau ăn
+làm thuốc
+Cây dùng làm đồ mộc,thủ công,làm nhà,đồ gia dụng,bàn ghế,...
3.
Sự đa dạng các loài động vật được thể hiện như thế nào?
-Được thể hiện qua sự đa dạng loài, có nhiều kích cỡ và màu sắc phong phú. Sống được ở nhiều nơi như vùng lạnh, quê,...
Câu 1: Rêu thực vật bậc thấp (đã có rễ giả, lá nhỏ, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử và sống ở những nơi ẩm ướt)
Dương xỉ thực vật bậc cao (có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử, sống nhiều nơi)
Hạt trần thực vật bậc cao (có cơ quan sinh dưỡng đã hoàn chỉnh, tuy nhiên sinh sản bằng nón, đã có hạt nhưng hạt nằm ngoài, giửa trục nón và vẩy noãn)
Hạt kín thực vật bậc cao (cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản đều phát triển đa dạng, sinh sản bằng hoa-quả-hạt)
Câu 2:
Đối với động vật:
+ Thức ăn cho nhiều loài sinh vật
+ Cung cấp nơi ở, nơi sinh hoạt cho nhiều loài sinh vật
Đối với môi trường:
+ Góp phần giữ cân bằng oxygen trong không khí, điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất
Đối với con người:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu làm thuốc, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, làm cảnh,...
Câu 1.
- Nêu đặc điểm - vai trò của Nguyên sinh vật, Nấm, Thực vật, Động vật? Phân biệt Động không xương sống, Động vật có xương sống.
- Nhận biết được các nhóm thực vật/ động vật trong tự nhiên:
+ các nhóm thực vật (rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín)
+ các nhóm động vật (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú)
+ yêu cầu: Kể tên một số đại diện và vai trò của chúng?
Câu 2. Kể tên và nêu biểu hiện 1 số bệnh do Nguyên sinh vật gây nên? Biện pháp phòng tránh?
Câu 3. Khóa lưỡng phân là gì? Cách lập khóa lưỡng phân?
Câu 4. Đa dạng sinh học là gì? Vai trò của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm sự đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ? giúp mk với mk đang cần ôn tập
Câu 2 :
-Một số động vật nguyên sinh gây bệnh cho con người: Trùng kiết lị, trùng sốt rét, amip, trùng roi ( gây bệnh ngủ li bì ),.......
-biện pháp phòng tránh :
+Ngoài điều trị bằng thuốc, bác sĩ có thể khuyên bạn nên thay đổi thói quen ngủ nghỉ như sau:Hạn chế đồ uống có cồn.Tránh các chất kích thích như caffeine và nicotine trước giờ ngủ
+Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất, không để trẻ bò lê la dưới đất. Cắt móng tay, đi dép thường xuyên, bảo hộ lao động khi tiếp xúc với đất
Câu 3 :
- Khóa lưỡng phân là gì
Khóa lưỡng phân là kiểu phổ biến nhất trong các khóa phân loại sinh vật
Nguyên tắc của khóa lưỡng phân là từ một tập hợp các đối tượng ban đầu được tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập với nhau. Sau mỗi lần tách, ta được hai nhóm nhỏ hơn và khác nhau bởi các đặc điểm dùng để tách.
1. Nêu vai trò của thực vật đối với thiên nhiên.
2. Nêu vai trò của thực vật đối với con người.
3. Nêu vai trò của thực vật đối với động vật khác.
1)- Làm lượng khí được ổn định.
- Góp phần điều hòa khí hậu.
- Làm giảm ô nhiểm môi trường.
- Góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán.
- Giúp giữ đất chống xói mòn.
- Góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
2)- Thực vật cung cấp thức ăn
- Thực vật cung cấp khí ô xi cho ta hô hấp.
- Cung cấp nguồn lợi từ lâm nghiệp
Không có thực vật thì không có nguồn cung cấp ôxi cho động vật và con người
Khong có thực vật thì không có nguồn thức ăn cung cấp cho động vật . Không có thực vật và động vật thì con người không tồn tại
3)-Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật
-Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
1. Nêu vai trò của thực vật đối với thiên nhiên.
vai trò của thực vật đối với thiên nhiên. :
+ thực vật giúp cân bằng lượng khí ô xi và các bô níc trong bầu khí quyển
+ thực vật giúp làm giảm ô nhiễm môi trường
+ thực vật giúp điều hòa khí hậu
+ thực vật giúp giúp giữ đất và chống xối mòn
+ thực vật giúp làm hạn chế lũ lụt
+ thực vật giúp bảo vệ nguồn nước ngầm
2. Nêu vai trò của thực vật đối với con người.
vai trò của thực vật đối với con người. :
+ cung cấp cho con người ô xi
+ cung cấp cho con người thức ăn và thảo dược
+ cung cấp cho con người nhiều mặt hàng gỗ quý hiếm
+ cung cấp cho con người những loại thảo dược bổ
3. Nêu vai trò của thực vật đối với động vật khác.
vai trò của thực vật đối với động vật khác.:
+ cung cấp nơi ở cho động vật
+ cung cấp thức ăn cho động vật
+ cunh cấp nơi sinh con , để cái của động vật
1. Đối với thiên nhiên:
- Thực vật cung cấp ôxi cho quá trình trao đổi khí của động vật và thực vật.
- Thực vật còn là thức ăn của nhiều loài động vật.
- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản của một số động vật.
- Thực vật giúp con người về nhiều mặt: kinh tế, dinh dưỡng, thức ăn,...
- Đa dạng sinh học
- Là nguồn cung cấp thức ăn cho con người và nhiều động vật khác
- Cung cấp gen quý, nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.....
2. Đối với con người:
- Cây mọc bên đường cho bóng râm và làm đẹp cho thành phố, làng quê
- Trong quá trình quang hợp, cây lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí ôxi cung cấp cho quá trình hô hấp của con người.
- Thực vật là nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu của con người
- Thực vật là nguồn nguyên liệu để sản xuất giấy, đồ gỗ, nhựa, dầu thực vật, tinh dầu, đồ uống, thuốc chữa bệnh và các dụng cụ phục vụ cho đời sống như thảm, túi xách, chổi,....
3. Đối với động vật khác:
- Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống động vật. Chúng cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người ), cung cấp ôxi dùng cho hô hấp, cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 64.1.
Bảng 64.1. Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật
Các nhóm sinh vật | Đặc điểm chung | Vai trò |
---|---|---|
Virut | ||
Vi khuẩn | ||
Nấm | ||
Thực vật | ||
Động vật |
Các nhóm sinh vật | Đặc điểm chung | Vai trò |
---|---|---|
Virut | - Kích thước rất nhỏ (12 - 50 phần triệu milimet). - Chưa có cấu tạo tế bào. chưa phải là dạng cơ thể điển hình. - Kí sinh bắt buộc. |
Khi kí sinh thường gây bệnh cho sinh vật khác. |
Vi khuẩn | - Kích thước nhỏ bé (1 đến vài phần nghìn milimet). - Có cấu tạo tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh. - Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ một số ít tự dưỡng). |
- Phân hủy chất hữu cơ, được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp. - Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường. |
Nấm | - Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men). - Có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. - Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh). |
- Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ. - Dùng làm thuốc, hay chế biến thực phẩm. - Gây bệnh hay gây độc cho sinh vật khác. |
Thực vật | - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt). - Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). - Phần lớn không có khả năng di động. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. |
- Cân bằng khí O2 và CO2, điều hòa khí hậu. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nơi ở và bảo vệ môi trường sống của các sinh vật khác. |
Động vật | - Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ cơ quan: vận động, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hóa, sinh sản… - Sống dị dưỡng. - Có khả năng di chuyển. - Phản ứng nhanh với các kích thích. |
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguồn nguyên liệu dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ con người. - Gây bệnh hay truyền bệnh cho người. |