lò xo k=2,7N/m. m=0,3kg từ VTCB kéo xuống 3cm v=12cm/s, chọn chiều dương hướng lên lấy t=0 lúc vật qua VTCB lần đầu tiên. Phương trình dao động là ?
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ độ cứng k = 500N/m, vật có khối lượng m = 1kg. Kéo vật dọc theo trục của lò xo xuống dưới cách VTCB 3cm và truyền cho nó một vận tốc 30cm/s hướng lên. Chọn gốc tọa độ là VTCB của vật, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc vật được truyền vận tốc. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 3 cos 10 t + π 4 c m
B. x = 3 2 cos 10 t − π 4
C. x = 3 2 cos 10 t + π 4 c m
D. x = 4 cos 10 t − π 4 c m
1 con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm m=250g, k = 100k/m kéo vật xuống dưới cho lò xo giãn 7,5cm rồi buông nhẹ. chọn trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng lên, gốc tọa độ ở VTCB t0=0 lúc thả vật. g= 10m/s^2. Phương trình dao động là ?
\(\omega=\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{100}{0,25}}=20\) (rad/s)
Độ dãn tại VTCB:
\(\Delta l=\dfrac{mg}{k}=\dfrac{0,25\cdot10}{100}=0,025m=2,5cm\)
Lò xo kéo xuống dưới giãn 7,5cm.
\(\Rightarrow\)Biên độ: \(A=7,5-2,5=5cm=0,05m\)
Tại thời điểm ban đầu \(t=0\): \(x=-A\)\(\Rightarrow\varphi=\pi\)
Vậy pt là \(x=5cos\left(20t+\pi\right)cm\)
\(\omega=\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{100}{0,25}}=20\) (rad/s)
\(F_k=P\Rightarrow\Delta l.k=mg\Rightarrow\Delta l=\dfrac{mg}{k}=\dfrac{0,25.10}{100}=0,025\left(m\right)\)
Ta có : \(A+\Delta l=7,5\left(cm\right)\) \(\Rightarrow A=7,5-2,5=5\left(cm\right)\)
Trục Ox thẳng đứng ; chiều (+) hướng lên ; gốc tọa độ ở VTCB t0 = 0 lúc thả vật \(\Rightarrow\varphi=-\pi\)
Phương trình dao động là : \(x=5.cos\left(20t-\pi\right)\)
Một con lắc lò xo m = 0,25 kg, k = 25 N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo quả nặng đến vị trí lò xo giãn 5 cm và buông nhẹ. Nếu chọn gốc tọa độ O trùng vị trí cân bằng (VTCB) của quả nặng, chiều dương Ox hướng theo chiều nén của lò xo. Gốc thời gian t = 0 khi vật đi qua VTCB lần đầu tiên, thì phương trình dao động của quả nặng là gì?
Kéo quả nặng đến vị trí lò xo giãn 5 cm → A = 5 cm.
Tần số góc ω = Căn (k/m) = Căn (25/0.25) = 10 rad/s.
Tại thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên → φ = -π/2 rad.
→ phương trình dao động của quả nặng là x = 5cos(10t – π/2) cm.
Một con lắc lò xo m = 0,25 kg, k = 25 N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo quả nặng đến vị trí lò xo giãn 5 cm và buông nhẹ. Nếu chọn gốc tọa độ O trùng vị trí cân bằng (VTCB) của quả nặng, chiều dương Ox hướng theo chiều nén của lò xo. Gốc thời gian t = 0 khi vật đi qua VTCB lần đầu tiên, thì phương trình dao động của quả nặng là gì?
Kéo quả nặng đến vị trí lò xo giãn 5 cm → A = 5 cm.
Tần số góc ω = Căn (k/m) = Căn (25/0.25) = 10 rad/s.
Tại thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên → φ = -π/2 rad.
→ phương trình dao động của quả nặng là x = 5cos(10t – π/2) cm.
Một con lắc lò xo gồm quả cầu khối lượng m =100g treo vào lò xo có độ cứng k = 40N/m (lấy g=10m/s2, bỏ qua mọi ma sát). Kéo quả cầu xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn 2cm rồi buông nhẹ cho dao động điều hoà. Chọn gốc toạ độ tại VTCB, chiều dương hướng lên trên. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2cos(20t + π/2) cm
B. x = 2cos(20πt + π/2) cm
C. x = 2cos(20t) cm
D. x = 2cos(20t + π) cm
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về phương trình dao động điều hòa
Cách giải:
Tần số góc: ω = k m = 20 r a d / s
Kéo quả cầu xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn 2cm rồi buông nhẹ cho dao động điều hoà => Biên độ dao động A = 2cm.
Chọn trục toạ độ Ox có gốc O là vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên trên, gốc thời gian lúc buông vật
=> Pha ban đầu : φ = 0
Vậy PT dao động x = 2cos(20t)cm
Một vật có khối lượng m=250g treo vào lò xo có độ cứng k=25N\m. từ VTCB ta truyền cho vật một vận tốc 40cm\s theo phương của lò xo. chọn t=0 khi vật đi qua VTCB theo chiều âm. phương trình dao động của vật có dạng nào
PT dao động tổng quát là: \(x=A\cos(\omega t + \varphi)\)
Ta lần lượt tìm \(\omega; A; \varphi\)
Tần số góc: \(\omega=\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{25}{0,25}}=10(rad/s)\)
Vận tốc ở VTCB là vận tốc cực đại \(\Rightarrow v_{max}=\omega.A\Rightarrow A = \dfrac{40}{10}=4cm\)
Thời điểm ban đầu \(t=0\Rightarrow x_0=A\cos(\varphi)\Rightarrow \cos\varphi=0\)
Do \(v<0\Rightarrow \varphi>0\)
Suy ra \(\varphi=\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy PT dao động: \(x=4\cos(10 t +\dfrac{\pi}{2}) (cm)\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa thẳng đứng gồm quả cầu m=0,4kg, treo vào lò xo có độ cứng k = 10N/m. Truyền cho vật nặng một v ban đầu là v0 =1,5m/s theo phương thẳng đứng hướng lên. Chọn góc toạ độ (o) tại VTCB, chiều dương cùng chiều với vân tốc ban đầu. chọn t=0 lúc vật bắt đầu chuyển động. Phương trình dao động
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N / m , vật có khối lượng m = 1 k g . Kéo vật dọc theo trục của lò xo xuống dưới vị trí cân bằng 3cm và truyền cho nó vận tốc 30 c m / s hướng lên. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng của vật, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc vật được truyền vận tốc. Phương trình dao động của vật là
A. x = 3 cos 10 t + π 4 c m .
B. x = 3 2 cos 10 t + π 4 c m .
C. x = 3 cos 10 t − π 4 c m .
D. x = 3 2 cos 10 t − π 4 c m .
Chọn đáp án B
Cách 1: Giải truyền thống
Biên độ dao động: A = x 2 + v 2 ω 2 = x 2 + v 2 m k = 3 2 + 30 2 .1 100 = 3 2 c m
Khi t = 0 → x = 3 → A = 3 2 x = A 2 v < 0 ⇒ φ = π 4 ⇒ 3 2 cos 10 t + π 4 c m
Cách 2: Dùng máy tính cầm tay
Cơ sở lí thuyết: x = A cos ω t + φ → t = 0 x ¯ = A cos φ + i sin φ (Biểu diễn phức).
Mặt khác: t = 0 → x = A cos φ v = − A ω sin φ ⇒ x ¯ = A cos φ + i sin φ = x − v ω i .
Bước 1: Bấm S H I F T M o d e 4 (Cài chế độ rad).
Bước 2: M o d e 2 S H I F T M o d e ∨ 3 2 (Cài chế độ tính toán).
Nhập biểu thức 3 − − 30 10 i màn hình xuất hiện.
Chú ý: Do gốc tọa độ và chiều truyền vận tốc ta có x = 3 ; v < 0 . Các trường hợp khác thì dấu của x và v có thể thay đổi, bạn đọc cẩn thận chọn dấu cho phù hợp, tránh trường hợp chọn nhầm và nhập máy từ đó dẫn đến kết quả sai.
1 lò xo cố định treo 1 vật có khối lượng m. tần số f=4,5Hz, trong quá trình dao động, l thỏa mãn 40cm<= l <=56cm. gốc tọa độ ở VTCB, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc lò xo ngắn nhất. phương trình dao động là ?
\(f=4,5Hz\Rightarrow\omega=2\pi f=9\pi\) (rad/s)
Biên độ: \(A=\dfrac{l_{max}-l_{min}}{2}=\dfrac{56-40}{2}=8cm\)
Theo bài: (Vẽ hình ta thấy) \(\varphi=-\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy pt là \(x=8cos\left(9\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)cm\)