Ở 40 độ C độ tan của K2SO4 là 15. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này?
Biết SK2SO4 = 11,1g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này
Biết S K 2 SO 4 ( 20 o C ) = 11 , 1 gam . Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K 2 SO 4 bão hòa ở nhiệt độ này.
S K 2 SO 4 ( 20 o C ) = 11 , 1 gam hay ở 20 o C , cứ 100 gam nước hòa tan 11,1 gam K2SO4 tạo ra dung dịch bão hòa.
Hòa tan m gam muối kali sunfat (K2SO4) trong nước ở 200C thì thu 200
gam dung dịch bão hòa muối này. Biết độ tan của K2SO4 ở nhiệt độ này là 11,1 gam. Tính giá trị của m.
\(C\%=\dfrac{11,1}{11,1+100}.100\%=9,99\%\\ m_{K_2SO_4}=200.9,99\%=20\left(g\right)\)
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20 độ c là 31.6g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hoà ở nhiệt độ này?
\(C\%_{KNO_3}=\dfrac{31,6}{100+31,6}.100\%=24,01\%\)
Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 31,6 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của
dung dịch KNO3 bão hòa ở nhiệt độ này ?
\(C\%=\dfrac{31,6}{31,6+100}.100\%=24\%\)
dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20 độ c biết độ tan của MgSO4 ở nhiệt độ này là 35,1 g.Tính nồng độ phần trăm dung dịch
Độ tan của muối NaCl ở 1000C là 40g . Hãy tính nồng độ phần trăm ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl?
Áp dụng CT : C% = S/(S + 100) .100%
Ta có :
C% NaCl = 40/(100 + 40) .100% = 28,57%
mddNaCl = 100 + 40 = 140 (g)
C% NaCl = 40/140 * 100% = 28.57%
Biết rằng ở 25oC 40 gam nước có thể hòa tan tối đa 14,2 gam KCl.
a) Tính độ tan của KCl ở nhiệt độ trên.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở nhiệt độ trên
a) S KCl = 14,2/40 .100 = 35,5(gam)
b)
C% = S/(S + 100) .100% = 35,5/(35,5 + 100) .100% = 26,2%
\(a.\)
\(S_{KCl}=\dfrac{14.2}{40}\cdot100=35.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{14.2}{14.2+100}\cdot100\%=12.43\%\)