Đốt cháy một hidrocacbon X thu được 0,396g CO2 và 0,081g H2O. Trùng hợp 3 phân tử chất X thu được một hidrocacbon thơm Y. Xác định CTPT của X và viết phương trình phản ứng từ X đến Y? Giúp mình với ạ! Giải chi tiết cho mình vớiiii
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X ở thể khí thu được 0,14 mol CO2 và 1,89g H2O. Tìm CTPT và CTCT của X biết X có thể trùng hợp tạo thành cao su?
Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và H2, đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác thi khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của A so với H2.Đốt cháy một lượng khác của Y thu được 22g CO2 và 13,5 g H2O
a. Y là hidrocacbon loại nào? Xác định công thức phân tử của Y?
b. Xác định công thức phân tử của X?
Biết X, Y là ankan,anken hoặc ankin
Đốt cháy Y ta có nCO2=0,5 mol và nH2O=0,75 mol
Thấy nCO2 <nH2O
=>Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan có CTTQ CnH2n+2
CnH2n+2 +(3n+1)/2O2 =>nCO2 + (n+1)H2O
0,5 mol 0,75 mol
=>0,5(n+1)=0,75n
=>n=2 CTPT Y là C2H6
dY/H2=30/2=15 =>dA/H2=5
=>MA=10 g/mol
Bảo toàn klg mA=mY
=>3nY=nA
Mà pứ xảy ra vừa đủ nên nX/nH2=1/2
=>X là ankin C2H2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x gồm x mol hidrocacbon a và y mol hidroacbon B mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon,sau phản ứng thu được 110 gam CO2 và 46,8 gam H2O. Thêm 0,5x mol A vào X rồi đốt cháy hoàn toàn,thu được 143 gam CO2 và 63 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của B là:
Trả lời nhanh ạ mình cần gấp ạ
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55 a 16 , 4 gam CO2 và 18 , 9 a 16 , 4 gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng:
A. CnHn.
B. CmH2m-2.
C. CnH2n.
D. CnH2n+2.
Đáp án D
nCO2= 25/328mol
nH2O=21/328mol
=> nCO2 > nH2O
Dễ thấy đốt X thu được nCO2 < nH2O
=> Đốt Y phải thu được nCO2 > nH2O
=> X là ankan
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định CTPT của X.
A . C 4 H 10
B . C 5 H 12
C . C 4 H 8
D . C 5 H 10
nCO2 = 0,4 mol => nC = 0,4 mol
nH2O = 0,5 mol => nH = 0,5 . 2 = 1 mol
C : H = 0,4 : 1 = 4 : 10
X là C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hidrocacbon không no Y ( phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên từ cacbon ), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là:
A.19,85%
B.75%
C.19,4%
D.25%
. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 gam một chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 1,12
lít CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Xác định công thức phân tử của hợp chất X, biết tỉ khối hơi của X với khí oxi là
1,4375
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,35}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{1,15-0,05.12-0,15}{16}=0,025\left(mol\right)\)
=> A có chứa C, H và O
PTHH: \(C_xH_yO_z+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
b) CTPT của A có dạng CxHyOz
=> x : y : z = 0,05 : 0,15 : 0,025 = 2 : 6 : 1
\(\rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n=1,4375.32=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> n = 1
CTPT: C2H6O
Cho 5, 6 lit hỗn hợp X gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 16 g brom tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,4 lit X thu được 88 gam CO2 1. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon. 2. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp X trên.Các khí đo ở (đktc).
1)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n+2}:a\left(mol\right)\\C_mH_{2m}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\left(n\ge1;m\ge2\right)\)
=> \(a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CmH2m + Br2 --> CmH2mBr2
=> b = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
=> a = 0,15 (mol)
22,4l X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n+2}:4a\left(mol\right)\\C_mH_{2m}:4b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: 4an + 4bm = \(\dfrac{88}{44}=2\)
=> 0,6n + 0,4.m = 2
Có n \(\ge1\) => m \(\le3,5\), mà \(m\ge2\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}m=2=>n=2\left(TM\right)\\m=3=>n=\dfrac{4}{3}\left(L\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_6:0,15\left(mol\right)\\C_2H_4:0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
2)
PTHH: 2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
______0,15->0,525
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,1--->0,3
=> VO2 = (0,525 + 0,3).22,4 = 18,48(l)
1. Hỗn hợp khí X ở đk thường gồm H2 và một hidrocacbon A, mạch hở. Đốt cháy hết 6,0 gam X thì thu được 17,6 gam CO2. Mặt khác cho 6,0 gam X lội qua dd nước Brom dư thấy có 32,0 gam Brom tham gia phản ứng. Xác định CTPT và viết CTCT mạch hở của A
2. Hỗn hợp khí Y gồm H2 và một hidrocacbon B, mạch hở. Tỉ khối của Y đối với hiđro bằng 3. Đun nóng Y với Ni tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hidro bằng 4,5. Xác định CTPT và viết CTCT mạch hở của B. Biết rằng ở đk thường B ở thể khí.