Những câu hỏi liên quan
Trần Quốc Chiến
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
7 tháng 4 2017 lúc 21:51

a) PTHH tạo ra oxit axit.

Phi kim + khí O2 -to> Oxit axit

VD: S + O2 -to-> SO2 (phản ứng hóa hợp)

b) PTHH tạo ra oxit bazơ:

Kim loại + khí O2 -to-> Oxit bazơ

Ví dụ: 2Zn + O2 -to-> 2ZnO (phản ứng hóa hợp)

c) PTHH để tạo ra Bazơ:

Kim loại + nước -> bazơ + khí H2

Ví dụ: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 (ko phải phản ứng hóa hợp)

d) PTHH để tạo ra muối:

Kim loại + axit -> muối + khí H2

Ví dụ : Ba + H2SO4 -> BaSO4 + H2 (ko phải phản ứng hóa hợp)

LÀM VẬY ĐÚNG KO?

Bình luận (2)
Trần Quốc Chiến
7 tháng 4 2017 lúc 21:54

giúp mk với khocroi

Bình luận (0)
Phương Trần Lê
Xem chi tiết
Trần Hải Tuệ Chi
14 tháng 4 2022 lúc 20:52

E TỔ TRƯỞNG KHOA HỌC NHƯNG KO BIẾT HIC

Bình luận (2)
Nguyễn Quang Minh
14 tháng 4 2022 lúc 21:14

oxit : là 1 hợp chất trong đó có nguyên tử oxi 
CuO: đồng (II) oxit 
axit : gồm  1 hay nhiều nguyên tử Hidro liên kết với 1 gốc axit 
VD : HCl  : axit clohidric
bazo :  gồm  1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm OH  
VD NaOH : natri hidroxit  
muối : gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit 
VD : NaCl : natriclorua  

Bình luận (1)
anhlephuong
Xem chi tiết
Edogawa Conan
21 tháng 8 2021 lúc 12:08

1.nguyên tố

2.kim loại

3.phi kim

4.oxit bazơ

5.oxit axit

6.oxit trung tính

7.oxit lưỡng tính

Bình luận (0)
Lê Thanh Nga
Xem chi tiết
Linh Mun Mun
15 tháng 8 2018 lúc 9:27

1) Đặc điểm oxit: 2 nguyên tố (MxOy)
2) Oxit gồm 2 loại:
+ Oxit axit: chứa phi kim (hoặc một số kim loại có hóa trị cao ví dụ: Mn (VII), Cr (VII)…) và tương ứng với 1 axit.
VD: SO3 có axit tương ứng là H2SO4.
+ Oxit bazơ: chứa kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
VD: K2O có bazơ tương ứng là KOH.
3) Tên gọi:
Cách gọi chung: Tên nguyên tố + oxit
+ Với kim loại nhiều hóa trị:
          Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit
+ Với phi kim nhiều hóa trị:
          Tên oxit axit: Tên phi kim                  +                 oxit
          (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)       
Các tiền tố: 2 – đi; 3 – tri; 4 – têtra; 5 – penta. 
Ví dụ
Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó.
SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Al2O3, Fe2O3, CO2.

Bình luận (0)
Linh Mun Mun
15 tháng 8 2018 lúc 9:30

 Axit

1. Khái niệm

- VD: HCl, H2S, H2SO4 , HNO3, H2CO3, H3PO4.

- TPPT: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (- Cl, =S, =SO4, -NO3...)

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

2. Công thức hoá học

- Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc  axit.

Công thức chung:      HnA.

Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro.

                 - A: là gốc axit.

3. Phân loại

- 2 loại:

+ Axit không có  oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF...

+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3...

4. Tên gọi

a. Axit không có oxi 

       Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric.

VD : - HCl : Axit clohiđric.

         - H2S : Axit sunfuhiđric.

Bình luận (0)
Lê Thanh Nga
15 tháng 8 2018 lúc 9:37

Cảm ơn bạn nhiều nhé!

Bình luận (0)
Hồ Trung Hợp
Xem chi tiết
nguyensytan
10 tháng 11 2019 lúc 16:29

a)CO2+CAO-->CACO3

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Hoàng Long
Xem chi tiết
_Halcyon_:/°ಠಿ
11 tháng 7 2021 lúc 15:58

a) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

b) Zn + FeSO→ ZnSO4 + Fe

c) 2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2

 

Bình luận (0)
_Halcyon_:/°ಠಿ
11 tháng 7 2021 lúc 15:59

e) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Bình luận (0)
Xem chi tiết

1)Có cảm giác nhờn, hoặc có mùi và có cảm giác như xà phòng khi cầm trên tay, vì sự xà phòng hoá của Lipid trong da người.

2)Bazơ nồng độ cao và bazơ mạnh có tính ăn mòn chất hữu cơ và tác dụng mạnh với các hợp chất axit.

3)Đổi màu các chất chỉ thị: dung dịch bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh, dung dịch Phenolphthalein không màu thành màu hồng, giữ nguyên màu xanh của bromothymol, và đổi màu methyl cam thành màu vàng.

4)Độ pH của dung dịch bazơ luôn lớn hơn 7.

5)Bazơ có vị đắng.

6)Có các Bazơ tan được trong nước: Na, Cs, K, Rb, Li, Fr: kiềm hóa trị 1 hoặc Ca, Sr, Ba, Ra: kiềm thổ hóa trị 2 (trừ Mg,Be),Amoniac (NH3) và các Ankyl amin như CH3NH2,... hay các amin của hợp chất (CnH2n-1)-,(CnH2n-3)- như:C2H3NH2,C3H3NH2,... Tạo thành các dung dịch BaZơ là NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2, LiOH,...

7)Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3..., Mg(OH)2, Be(OH)2 và các Amin vòng thơm như C6H5NH2,...

8)Amoniac, các Ankyl amin và amin của các hợp chất (CnH2n-1)-,(CnH2n-3)- dễ bay hơi

9)Bazơ tan có thể làm cho quỳ tím chuyển màu xanh - phenol phtalein chuyển màu đỏ.

10) xin lỗi mình chỉ tìm được 9 ví dụ thôi 

Bình luận (0)
Đào Trần Tuấn Anh
1 tháng 10 2018 lúc 16:05

Mỗi loại 5 cái nha

Oxit

NaOH : Natri hidroxit

Fe ( OH )3 : Sắt ( III ) hidroxit

Cu ( OH )2 : Đồng ( II ) hidroxit

Mg ( OH )2 : Magie ( II ) hidroxit

Al ( OH )3 : Nhôm ( III ) hidroxit

Axit  : chịu 

Bình luận (0)

Lấy ví dụ về tính chất hóa học của đ bazơ:

+) Tác dụng với Axit

+) Tác dụng với oxit axit.

Mình hỏi vậy mà ?Ko hỉu đề hà ?

Bình luận (0)
Vân Nguyen
Xem chi tiết
Hải Đăng Phạm
20 tháng 2 2023 lúc 18:04

a) Ví dụ: 2 Na + 1/2 O2 → Na2O (kim loại Na oxi hóa tạo thành oxit bazơ Na2O)

b) Ví dụ: S + 3 O2 → SO3 (phi kim S oxi hóa tạo thành oxit axit SO3)

c) Ví dụ: 4 Fe + 3 O2 → 2 Fe2O3 (hợp chất Fe oxi hóa tạo thành oxit bazơ Fe2O3)

d) Ví dụ: Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2 (kim loại Mg tác dụng với axit HCl để điều chế khí hiđro H2)

e) Ví dụ: CaO + H2O → Ca(OH)2 (oxit bazơ CaO tác dụng với nước H2O tạo thành bazơ Ca(OH)2)

f) Ví dụ: SO3 + H2O → H2SO4 (oxit axit SO3 tác dụng với nước H2O tạo thành axit H2SO4)

g) Ví dụ: 2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 (kim loại Na tác dụng với nước H2O tạo thành bazơ NaOH và khí hiđro H2)

h) Ví dụ: CuO + CO → Cu + CO2 (cacbon(II)oxit CO khử oxi hóa oxit bazơ CuO tạo thành kim loại Cu và oxit khí CO2)

Bình luận (0)
Gia Minh
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Huy Toàn
22 tháng 3 2022 lúc 12:10

trong SGK :))

Bình luận (0)