Tính lượng tinh thể MgCl2. 10H¬2O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 805 gam dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60¬oC xuống 10o C. Biết độ tan của MgCl2 trong nước ở 10 độ C và 60 độ C lần lượt là 52,9gam và 61gam
Làm lạnh 805 gam dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60℃ xuống còn 10℃ thì có bao nhiêu
gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết rằng độ tan của MgCl2 trong nước ở
10℃ và 60℃ lần lượt là 52,9 gam và 61,0 gam.
độ tan trong nước của MgCl2 ở 10 độC và 60 độC lần lượt là 53,6g và 61g đun nóng 614,4g dung dịnh MgCl2 bão hòa từ 10 độC lên 60 độC thu được dung dịch x a)cần thêm bn gam MgCl2 vào x để thu đc dung dịch bão hòa ở 60 độ C b)cần thêm bn gam MgCl2 ngậm 6 H2O vào x để thu đc dung dịch bão hòa ở 60 độ C
Có bao nhiêu gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 350 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C xuống 20°C. Biết độ tan của KClO3 ở 80°C và 20°C lần lượt là 40 gam/100 gam nước và 8 gam/100 gam nước.
A. 170 gam
B. 115 gam
C. 95 gam
D. 80 gam
Đáp án D
Trong 140 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C có 40 gam KClO3. Nên trong 350 gam dung dịch KClO3 bão hào ở 80°C có 100 gam KClO3.
Trong 108 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 20°C có 8 gam KClO3. Gọi số gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch là a. Khi đó khối lượng dung dịch và khối lượng KClO3 trong dung dịch thu được lần lượt là 350 – a và 100 – a (gam).
khi làm lạnh 232,765 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 80 độ C xuống 12 độ C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 .5H2O tánh ra khỏi dung dịch biết độ tan của CuSO4 ở 80 đọ C và 12 đọ C lần lượt là 83,8 và 32 gam
\(m_{H_2O}=\dfrac{232,765}{83,8+100}.100=126,64\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=\dfrac{126,64}{100}.\left(83,8-32\right)=65,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O\left(tách.ra\right)}=\dfrac{65,6}{160}.250=102,5\left(g\right)\)
Tính khối lượng CuSO4, 5H2O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 1,2 Kg dung dịch bão hòa CuSO4 ở 80 độ C xuống 5 độ C. Biết độ tan của CuSO4 ở 80 độ C và 5 độ C lần lượt là 50g và 15g.
Mong mng giúp minh ạ
1,2 kg = 1200 gam
ở 80 độ C, S = 50 gam tức là :
50 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 150 gam dd bão hòa.
Suy ra :
m CuSO4 = 1200.50/150 = 400(gam)
m H2O = 1200 - 400 = 800(gam)
Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)
Sau khi tách tinh thể :
m CuSO4 = 400 - 160a(gam)
m H2O = 800 - 18.5a(gam)
Ta có :
S = m CuSO4 / m H2O .100 = 15
<=> (400 - 160a) / (800 -18.5a) = 15/100
<=> a = 1,911
=> m CuSO4.5H2O = 477,75 gam
Độ tan của CuSO4 ở 85 độ C và 12 độ C làm lạnh là 87,7 gam và 35,5 gam Khi làm lạnh 1887 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 80 độ C xuống 12 độ c thì có bao nhiêu tinh thế CuSO45H2O tách ra khỏi dung dịch
độ tan của mgso4 ở 80°c và 20°c lần lượt là 50gam và 33,7gam . Khi làm lạnh 1800gam dung dịch bão hoà MgSO4 từ 80°c xuống 20°c thì có bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.7H2Odịch tách ra khỏi dung
độ tan của mgso4 ở 80°c và 20°c lần lượt là 50gam và 33,7gam . Khi làm lạnh 1800gam dung dịch bão hoà MgSO4 từ 80°c xuống 20°c thì có bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.7H2Odịch tách ra khỏi dung
- Ở 80oC
Cứ 50g MgSO4 hòa tan vào 100g H2O thu được 150g dung dịch MgSO4 bão hòa
=> 600g MgSO4 hòa tan vào 1200g H2O thu được 1800g dung dịch MgSO4 bão hòa
Gọi n MgSO4.7H2O = a
=> n MgSO4 (tinh thể) = a ( mol )
n H2O ( tinh thể ) = 7a ( mol )
=> m MgSO4 = 120a (g)
m H2O = 126a ( g )
- Ở 20oC
\(\dfrac{m_{ct}}{m_{H2O}}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow\dfrac{600-120a}{1200-126a}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow a=2,52\)
=> m MgSO4.7H2O = 619,92 ( g )
Làm lạnh 300g dung dịch bão hòa NaCl từ 90oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam chất rắn (tinh thể) NaCl tách ra khỏi dung dịch ban đầu. biết độ tan của NaCl ở 90oC và 10oC lần lượt là 50g ; 35g.