Đun nóng hỗn hợp gồm 11,2 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh thu được chất rắn A. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M vừa đủ để hòa tan hết chất rắn A.
Đun nóng hỗn hợp gồm 8,1 gam bột nhôm và 9,6 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm kín không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Hòa tan hết chất rắn A trong dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí X.Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Do khi hòa tan A vào HCl thu được hỗn hợp khí
=> Trong A chứa H2, H2S
=> Al dư, S hết
PTHH: 2Al + 3S --to--> Al2S3
0,2<--0,3------>0,1
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1----------------------->0,15
Al2S3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2S
0,1------------------------>0,3
=> \(\overline{M}_X=\dfrac{0,15.2+0,3.34}{0,15+0,3}=\dfrac{70}{3}\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/H_2}=\dfrac{\dfrac{70}{3}}{2}=\dfrac{35}{3}\)
Đun nóng hỗn hợp rắn A gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng kết thúc thu được rắn B. Hòa tan hoàn toàn hết lượng rắn B vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí Z bay ra và dung dịch A.
a) Xác định các chất rắn trong B và các chất tan trong dung dịch A.
b) Tính thể tích hỗn mỗi khí trong Z (ở đktc).
Fe + S -----> FeS
FeS + 2 HCl ----> FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a) n(Fe) = 5,6 : 56 = 0,1 ( mol)
n ( S ) = 1,5 : 32 = 0,05 ( mol )
=> sau phản ứng thứ nhất : n(Fe) dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol ; n(FeS) =n (S ) = 0,05 ( mol)
a) Các chất rắn trong B là: Fe và FeS
Các chất trong dung dịch A là : FeCl2 và HCl dư
b) n(H2 S) = n ( FeS ) = 0,05 ( mol) => V( H2S) = 0,05 x 22,4 = 1,12 ( lit)
n (H2 ) = n(Fe dư) = 0,05 ( mol ) => V( H2) = 1,12 ( lit)
Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với chất rắn A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng là
A. 100 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 400 ml
Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,2688 lít N2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 50,72 gam
B. 47,52 gam
C. 45,92 gam
D. 48,12 gam
Đáp án B
nCa = 0,28
nHCl = 2nH2SO4
=>0,28.2 = nHCl + 2nH2SO4 => nHCl = 0,28 => nH2SO4 = 0,14
m+21,14 = 11,2 + 0,14.96 + 0,28.35,5 => m = 13,44g => nO = (13,44 - 21,14)/16 = 0,14
Bảo toàn e : 0,28.2 = 0,14.2 + 8nNH4NO3 + 0,04.3 => nNH4NO3 = 0,02
=>mran khan = 0,28.(40 + 62.2) + 0,02.80 = 47,52g
=>B
Đun nóng hỗn hợp gồm 5.6 g bột sắt và 6.4 g bột lưu huỳnh thu được chất rắn X. Cho X vào 500 ml dung dịch HCl dư thu được V(l) hỗn hợp khí Y (đktc) , m(g) chất rắn không tan và dung dịch A. Cho toàn bộ khí Y vào dung dịch CuSO4 dư thu được 7.68 (g) kết tủa
a, tính v và tỉ khối hơi của Y so với H2
b, tính m và hiệu suất của phản ứng Fe và S
c, để trung hoà lượng HCl dư trong dung dịch A cần 500ml dung dịch NaOH 0.1M . Tính CM của dung dịch HCl đã dùng
Giúp mk vs mk đang cần gấp
Đun nóng 11,2 gam bột sắt với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch P b N O 3 2 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,9
B. 47,8
C. 71,7
D. 51,0
Đốt cháy 11,2 gam bột Ca bằng O2, thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 47,52 gam
B. 48,12 gam
C. 45,92 gam
D. 50,72 gam
Trộn m gam bột sắt và p gam bột lưu huỳnh rồi nung ở nhiệt độ cao (không có mặt oxi). Hòa tan hỗn hợp thu được sau khi nung bằng dung dịch HCl dư thu được chất rắn A, dung dịch B và khí C. Chất rắn A nặng 0,8g, khí C có tỉ khối so với H2 bằng 9. Cho khí C từ từ qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy tạo thành 23,9g kết tuả.
a, Tính khối lượng m,p.
b, Tính % mỗi chất đã tham gia phản ứng, từ đó suy ra hiệu suất phản ứng.
Gọi x,y là số mol Fe phản ứng, Fe dư
Fe+S\(\rightarrow\)FeS
.x.....x.........x
FeS+2HCl−−−>FeCl2+H2S
.....x....................................x
Fe+2HCl−−−>FeCl2+H2
...y................................y
H2S+Pb(NO3)2−−−>PbS\(\downarrow\)+2HNO3
0,1..............................0,1........
Ta có: \(\dfrac{34x+2y}{x+y}\)=18
=> x=y=0,1
m\(_{Fe}\)bđ=m\(_{Fe}\) pứ + m\(_{Fe}\) dư =0,1.2.56=11,2(g)
m\(_S\)bđ=m\(_S\) pứ + m\(_S\) dư =0,1.32+0,8=4(g)
Cho luồng khí CO đi qua 46,4 gam bột Fe3O4 đun nóng, một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X chứa 3 chất. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,5M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 95,8 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: